Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng mua bán?

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 như thế nào? Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 có phải công chứng, chứng hợp hay không? - câu hỏi của anh H. (Tiền Giang).

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay?

Hiện nay, mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Dưới đây là hình ảnh mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2:

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

TẢI VỀ mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2

Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 như thế nào?

Cách ghi Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 được hướng dẫn theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1 - Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho thuê mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

2 - Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho thuê mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

3 - Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

4 - Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng mua bán? (Hình từ Internet)

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 có phải công chứng, chứng hợp hay không?

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở được quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014 như sau:

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Theo quy định thì trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

Có thể thấy các loại hợp đồng liên quan đến bất động sản phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, khi mua bán căn hộ chung cư 30m2 không thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải công chứng hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

- Tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;

- Mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư;

- Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức;

- Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.

Lưu ý:

+ Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

+ Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Download Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư? Hướng dẫn cách soạn thảo?
Pháp luật
Cách soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 4 phòng ngủ mới nhất hiện nay? Lệ phí trước bạ sẽ do ai nộp?
Pháp luật
Quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có phải đăng ký Hợp đồng theo mẫu không? Nếu có thì hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Pháp luật
Hủy bỏ hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có phát sinh thuế hay không? Có được coi là chủ đầu tư mua lại căn hộ không?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có bắt buộc phải công chứng không? Nếu có thì công chứng hợp đồng ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng mua bán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
752 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào