Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì?

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì? Giấy nghỉ phép có phải là loại văn bản hành chính không? Cán bộ công chức được nghỉ phép năm bao nhiêu ngày?

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì?

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu được ban hành tại Phụ lục III Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

mẫu giấy nghỉ phép

Tải về Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 tại đây.

Tải về Các mẫu khác trong công tác văn thư tại đây.

Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép bao gồm những nội dung sau:

[1] Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

[2] Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

[3] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

[4] Địa danh.

[5] Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.

[6] Nơi nghỉ phép.

[7] Thời gian nghỉ theo Bộ luật Lao động 2019 (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương...).

[8] Người được cấp giấy nghỉ phép.

[9] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì?

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì? (Hình từ Internet)

Giấy nghỉ phép có phải là loại văn bản hành chính không?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Theo đó, giấy nghỉ phép sẽ thuộc văn bản hành chính theo quy định.

Cán bộ công chức được nghỉ phép năm bao nhiêu ngày?

Căn cứ tại Điều 13 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về quyền của cán bộ công chức về nghỉ ngơi như sau:

Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

Bên cạnh đó, theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo quy định Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 về ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, cán bộ công chức làm việc đủ 12 tháng thì được nghỉ phép năm, hưởng nguyên lương và có số ngày nghỉ phép tương ứng như sau:

- Cán bộ công chức làm việc trong điều kiện bình thường: Có 12 ngày phép năm.

- Cán bộ, công chức là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có 14 ngày phép năm.

- Cán bộ công chức làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có 16 ngày phép năm.

Ngoài ra, nếu cán bộ công chức làm việc đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động sẽ được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì?
Pháp luật
Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày?
Pháp luật
Tải về 7 mẫu công văn đề nghị mới nhất hiện nay? Công văn đề nghị là gì? Công văn đề nghị là văn bản hành chính?
Pháp luật
Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác?
Pháp luật
Bản thỏa thuận có phải là một loại văn bản hành chính của cơ quan nhà nước? Thể thức bản thỏa thuận?
Pháp luật
Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF tải về ở đâu? Hướng dẫn cách trình bày thể thức văn bản hành chính?
Pháp luật
Mẫu Quyết định theo Nghị định 30 file word? Hướng dẫn cách ghi Mẫu Quyết định theo Nghị định 30?
Pháp luật
Một văn bản hành chính có chữ ký của những ai? Cần lưu ý điều gì khi đóng dấu lên chữ ký trong văn bản hành chính?
Pháp luật
File word mẫu 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30? Hướng dẫn sử dụng File word mẫu 25 loại văn bản hành chính?
Pháp luật
Mẫu biên bản theo Nghị định 30? Hướng dẫn cách lập Mẫu 1.9 Mẫu biên bản theo Nghị định 30 chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản hành chính
3 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào