Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp? Tải về? Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp là gì?

Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp? Quy định chung về cách soạn thảo mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp theo Nghị định 30? Quyền của Doanh nghiệp là gì? Nghĩa vụ của Doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp là gì?

Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp?

Tham khảo mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp dưới đây:

Tải mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp tại đây: Tải về

Tải mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp số 2 tại đây: Tải về

*Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp? Tải về?

Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp? Tải về? (Hình từ Internet)

Quy định chung về cách soạn thảo mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp theo Nghị định 30?

Quy định chung về cách soạn thảo mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp theo Nghị định 30 được quy định tại Phụ lục I THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP (Tải về) như sau:

(1) Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).

(2) Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

(3) Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.

(4) Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

(5) Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

(6) Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này (Tải về).

(7) Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

Quyền và Nghĩa vụ của Doanh nghiệp là gì?

Quyền của Doanh nghiệp:

Quyền của Doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 6 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của Doanh nghiệp:

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải có các nghĩa vụ sau:

(1) Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

(2) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

(3) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

(4) Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

(5) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu đơn ủy quyền
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn ủy quyền dành cho công ty, doanh nghiệp? Tải về? Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mẫu đơn ủy quyền
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào