Mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất hiện nay?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến việc giám định văn hóa phẩm xuất khẩu như sau: Mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của chị N.T.L ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất hiện nay?

Theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL thì mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất hiện nay có dạng như sau:

Tải mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh mới nhất hiện nay mới nhất tại đây tại đây.

Mẫu số 04

Hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh gồm những gì?

Tài liệu trong hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh gồm những tài liệu được quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL như sau:

Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
1. Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm phải được giám định trước khi xuất khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị giám định tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền được quy định tại Điều 4 Thông tư này. Hồ sơ đề nghị giám định gồm:
a) Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm (mẫu đơn BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Văn hóa phẩm đề nghị giám định;
c) Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
2. Thời gian giám định tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.

Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh gồm những tài liệu sau:

- Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm.

- Văn hóa phẩm đề nghị giám định.

- Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.

Lưu ý: Thời gian giám định tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu

Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh (Hình từ Internet)

Ai có quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh?

Người có quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh được quy định tại Điều 4 Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL như sau:

Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.

Như vậy, cơ quan có quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh gồm Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền. Cụ thể:

- Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

669 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào