Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất? Tải mẫu? Thời hạn xét cấp giấy phép là bao lâu?
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất? Tải mẫu?
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất hiện nay là Mẫu số 16 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP, có dạng như sau:
Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
Thời hạn xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 163/2024/NĐ-CP như sau:
Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
...
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét cấp giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng của tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, việc xét cấp phép được thực hiện căn cứ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an.
...
Như vậy, trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.
Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét cấp giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Lưu ý:
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng của tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, việc xét cấp phép được thực hiện căn cứ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất? Tải mẫu? Thời hạn xét cấp giấy phép là bao lâu? (Hình từ Internet)
Đề án thiết lập mạng viễn thông dùng riêng phải nêu rõ những nội dung gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 41 Nghị định 163/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
1. Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về đầu tư) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Bản sao điều lệ, văn bản quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các thành viên của mạng đang có hiệu lực và có đóng dấu xác nhận của tổ chức;
d) Đề án thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, trong đó nêu rõ: Mục đích thiết lập mạng; cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch vụ sử dụng; thành viên của mạng; phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng; tần số, mã, số viễn thông đề nghị sử dụng; trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
...
Như vậy, đề án thiết lập mạng viễn thông dùng riêng phải nêu rõ những nội dung sau đây:
- Mục đích thiết lập mạng;
- Cấu hình mạng;
- Chủng loại thiết bị;
- Dịch vụ sử dụng;
- Thành viên của mạng;
- Phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng;
- Tần số, mã, số viễn thông đề nghị sử dụng;
- Trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cúng mùng 3 Tết vào giờ nào 2025? Mùng 3 tháng Giêng cúng gì? Mùng 3 Tết mọi người thường làm gì?
- Tội gián điệp là gì? Người phạm tội gián điệp bị truy cứu trách nhiệm hình sự thế nào? Các tình tiết tăng nặng khi quyết định hình phạt?
- Mẫu đơn đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông mới nhất theo Nghị định 163 như thế nào?
- Mẫu báo cáo quỹ từ thiện đã khắc phục sai phạm mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 136?
- Hoạt động nghiệp vụ thư tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng sẽ được thực hiện như thế nào?