Mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ mới nhất? Tải về mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ?
Mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ mới nhất? Tải về mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ?
Tham khảo Mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ trong quan hệ hợp đồng kinh doanh thương mại dưới đây:
Tải về Mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ mới nhất
Các lưu ý khi sử dụng mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ?
Theo Mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ:
TÊN DOANH NGHIỆP[1] | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: …/CV- | ……, ngày … tháng … năm 2024 |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CÔNG NỢ
Kính gửi[2]: ………………………………………………………………
- Căn cứ[3] hợp đồng kinh tế số … ngày … tháng … năm …… được ký giữa Công ty ………. và Công ty ………. về việc …………………………………………………………………….;
- Căn cứ Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị …………………………………………….;
- Căn cứ ……………………………..………………………………………………………..;
- Căn cứ ……………………………………………………………………………………….
Thực hiện Hợp đồng kinh tế số … ngày … tháng … năm ……, chúng tôi đã bàn giao đầy đủ hàng hoá và giấy tờ quy định tại Điều … của hợp đồng. Đại diện hai bên đã ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị ngày … tháng … năm ….
Theo điều khoản[4] [Thanh toán hợp đồng] (Điều …), bên Mua sẽ thanh toán cho bên Bán …% giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa.
Theo điều khoản[5] [Thanh lý và nghiệm thu] (Điều …) Quý Công ty đã thanh toán chậm … ngày (từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …) so với tiến độ quy định tại Hợp đồng này.
Vậy, chúng tôi kính đề nghị Quý Công ty thanh toán …% giá trị hợp đồng tương đương số tiền:
Bằng số[6]: ……………… VNĐ
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
Tên tài khoản: ………………………………………………………………………...…………
Số tài khoản: …………………. - Ngân hàng ………………… - Chi nhánh ………………….
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Công ty.
Trân trọng!
[QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ][7] (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ mới nhất? Tải về mẫu công văn đề nghị thanh toán công nợ? (Hình từ Internet)
Một số lưu ý khi sử dụng mẫu công văn đề nghị thanh toán nêu trên gồm:
(1) Ghi rõ tên doanh nghiệp đề nghị thanh toán công nợ.
(2) Ghi tên doanh nghiệp bị đề nghị thanh toán công nợ (có thể kèm theo một số thông tin về mã số doanh nghiệp, địa chỉ…).
(3) Ghi rõ căn cứ để doanh nghiệp yêu cầu thanh toán công nợ như hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao, biên bản nghiệm thu, hóa đơn…
(4) Ghi rõ tên điều khoản quy định nghĩa vụ thanh toán trong hợp đồng đã giao kết.
(5) Ghi rõ tên điều khoản quy định về thời hạn thanh toán trong hợp đồng đã giao kết.
(6) Ghi rõ, chính xác thông tin thanh toán như số tiền, tên tài khoản ngân hàng, số tài khoản…
(7) Ghi rõ quyền hạn, chức vụ của người ký giấy đề nghị thanh toán công nợ. Ví dụ:
“TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)”
Ngoài ra, Tại Điều 50 Luật Thương mại 2005 quy định về thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:
- Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận.
- Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.
- Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi của bên bán gây ra.
Được ngừng thanh toán tiền mua hàng trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 51 Luật Thương mại 2005 quy định về việc ngừng thanh toán tiên mua hàng như sau:
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này.
Theo đó, bên mua hàng được ngừng thanh toán tiền mua hàng trong các trường hợp sau:
(1) Trường hợp các bên thỏa thuận.
(2) Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối.
(3) Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp.
(4) Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng.
Lưu ý: Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo trường hợp (3) và (4) mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13525:2024 về Quy trình thử nghiệm phản ứng với lửa đối với sản phẩm như nào?
- Muốn sang tên sổ đỏ nhưng diện tích trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ít hơn diện ích thực tế thì phải làm thủ tục gì?
- Phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc là một trong các nguyên tắc phát triển du lịch đúng không?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm kế toán trưởng công ty? Kế toán trưởng có những trách nhiệm gì?
- 04 Trường hợp được đổi biển số xe theo quy định mới? Thủ tục cấp đổi biển số xe như thế nào? Hồ sơ gồm những gì?