Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Hướng dẫn cách ghi mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Chữ kỹ biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải dùng loại mực nào?
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số 05 - VT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tải về
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hướng dẫn cách ghi mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được lập nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thừa, thiếu và ghi sổ kế toán.
Phương pháp và trách nhiệm ghi biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được thực hiện theo Mẫu số 05 - VT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm thực hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm Trưởng ban và các ủy viên.
Mỗi kho được kiểm kê lập 1 biên bản riêng.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính của từng loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa được kiểm kê tại kho.
Cột 1: Ghi đơn giá của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (tùy theo quy định của đơn vị để ghi đơn giá cho phù hợp).
Cột 2, 3: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo sổ kế toán.
Cột 4, 5: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo kết quả kiểm kê.
Nếu thừa so với sổ kế toán (cột 2, 3) ghi vào cột 6, 7, nếu thiếu ghi vào cột 8, 9.
Số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế kiểm kê sẽ được phân loại theo phẩm chất:
- Tốt 100% ghi vào cột 10.
- Kém phẩm chất ghi vào cột 11.
- Mất phẩm chất ghi vào cột 12.
Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.
Biên bản được lập thành 2 bản:
- 1 bản phòng kế toán lưu.
- 1 bản thủ kho lưu.
Sau khi lập xong biên bản, trưởng ban kiểm kê và thủ kho, kế toán trưởng cùng ký vào biên bản (ghi rõ họ tên).
Chữ kỹ biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải dùng loại mực nào?
Chữ kỹ biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải dùng loại mực được quy định theo khoản 5 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
...
Như vậy, chữ kỹ biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải dùng loại mực không phai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là ai? Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?