Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?

Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty chi tiết, chính xác? Doanh nghiệp có quyền gì? Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì theo quy định pháp luật hiện hành?

Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty là gì? Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất?

Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty là một tài liệu chính thức ghi lại chi tiết các nội dung, quyết định và thảo luận trong một cuộc họp giữa đại diện của hai công ty.

Hiện nay theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan không có quy định về mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty, tuy nhiên có thể tham khảo mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất dưới đây:

TẢI VỀ Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất

Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?

Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty? Doanh nghiệp có quyền gì?

Để viết một biên bản cuộc họp giữa 2 công ty chuyên nghiệp, bạn cần tuân thủ các bước sau:

(1) Phần Tiêu Đề

- Ghi rõ tên đầy đủ của 2 công ty

- Tiêu đề: "Biên Bản Cuộc Họp Giữa..."

- Ngày, giờ và địa điểm diễn ra cuộc họp

- Thành Phần Tham Dự

- Danh sách đại diện từng công ty

- Chức danh của mỗi người

- Số lượng người tham dự

(2) Nội Dung Chính

- Ghi chép chi tiết các vấn đề thảo luận

- Trình bày theo trình tự diễn ra cuộc họp

- Nêu rõ các quyết định, thỏa thuận

- Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan

(3) Kết Luận

- Tóm tắt những điểm chính đã thống nhất

- Các bước tiếp theo

- Thời gian và địa điểm cuộc họp tiếp theo (nếu có)

- Xác Nhận

- Chữ ký của đại diện 2 bên

- Dấu của các công ty (nếu cần)

Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?

Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty? (hình từ internet)

Lưu ý: Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của doanh nghiệp bao gồm:

- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì?

Theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp bao gồm:

- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:

- Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

- Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

- Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

- Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

- Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.

(Căn cứ tại Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020)

Biên bản cuộc họp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
Pháp luật
Mẫu biên bản cuộc họp hoàn chỉnh năm 2024? Hướng dẫn cách viết biên bản cuộc họp và những yêu cầu cần có khi viết biên bản cuộc họp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên bản cuộc họp
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
42 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên bản cuộc họp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên bản cuộc họp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào