Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp viễn thông?

Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp viễn thông? Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông có phải là Thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước hay không?

Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp viễn thông?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Thông tư 21/2019/TT-BTTTT quy định như sau:

Thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước
...
4. Doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước

Như vậy, có thể hiểu Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước là mẫu do doanh nghiệp viễn thông lập để báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước.

>>> Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp viễn thông: Tải về.

Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông có phải là nội dung khi thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước hay không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 21/2019/TT-BTTTT quy định về việc thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp như sau:

Thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước
1. Thuyết minh doanh thu trong nước là thuyết minh các loại doanh thu sau đây:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông trong nước;
b) Doanh thu từ việc cho phép doanh nghiệp trong nước kết nối vào mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của mình.
2. Chênh lệch thanh toán trong nước của một doanh nghiệp viễn thông là khoản chênh lệch giữa doanh thu trong nước quy định tại khoản 1 Điều này với chi phí doanh nghiệp phải trả cho doanh nghiệp viễn thông trong nước khi:
a) Sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước;
b) Kết nối với mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước.
3. Chênh lệch thanh toán trong nước quy định tại khoản 2 Điều này được sử dụng để xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông và đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. Trường hợp tổng chênh lệch thanh toán trong nước là giá trị âm thì khi xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông và đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, giá trị này sẽ được xác định là giá trị âm.
4. Doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, thuyết minh doanh thu trong nước là thuyết minh các loại doanh thu sau đây:

(1) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông trong nước;

(2) Doanh thu từ việc cho phép doanh nghiệp trong nước kết nối vào.

Như vậy, đối chiếu quy định thì doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông trong nước là một trong những nội dung được trình bày khi thuyết minh doanh thu trong nước.

Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp viễn thông?

Mẫu báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu và chênh lệch thanh toán trong nước của doanh nghiệp viễn thông? (Hình từ Internet)

Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông có cần phải thực hiện thuyết minh?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 21/2019/TT-BTTTT quy định về việc không thuyết minh các loại doanh thu sau đây vào doanh thu dịch vụ viễn thông như sau:

Quy định chung về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu sau:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (sau đây gọi là doanh thu khách hàng) (không bao gồm doanh thu quy định tại các điểm b, c và d khoản này);
b) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước (sau đây gọi là doanh thu trong nước);
c) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là doanh thu quốc tế);
d) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi là doanh thu công ích).
2. Không thuyết minh các loại doanh thu sau đây vào doanh thu dịch vụ viễn thông:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;
b) Doanh thu từ việc hợp tác cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp khác để cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;
c) Tiền ủng hộ theo quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, tổ chức hoạt động ủng hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia;
d) Doanh thu từ việc bán, cho thuê các loại hàng hóa, thiết bị, bao gồm cả thiết bị viễn thông, được doanh nghiệp bán, cho thuê thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình.

Theo đó, pháp luật quy định rất rõ không thuyết minh các loại doanh thu sau đây vào doanh thu dịch vụ viễn thông:

(1) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;

(2) Doanh thu từ việc hợp tác cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp khác để cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;

(3) Tiền ủng hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia theo quy định.

(4) Doanh thu từ việc bán, cho thuê các loại hàng hóa, thiết bị...

Như vậy, đối chiếu quy định thì doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông sẽ không cần phải thuyết minh.

Báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu
Doanh nghiệp viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức hỗ trợ cho các DN viễn thông phục vụ hoạt động chỉ đạo phòng chống thiên tai được quy định thế nào?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông gồm dịch vụ nào?
Pháp luật
Nội dung tối thiểu của điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông phải được khách hàng cho phép thì mới được tiết lộ thông tin của khách hàng?
Pháp luật
Số máy được gọi là gì? Ghi nhận số máy được gọi tại đâu? Được lưu trữ tại doanh nghiệp viễn thông bao lâu?
Pháp luật
Số máy gọi là gì? Thời gian doanh nghiệp viễn thông cung cấp số liệu về số máy gọi cho Cục Viễn thông?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có cần phải thông báo cho người sử dụng về việc ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông không?
Pháp luật
Điểm kết nối là gì? Vị trí điểm kết nối trong cấu trúc mạng có được xem là cổng trung kế của các tổng đài kết nối không?
Pháp luật
Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông là gì? Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Chương trình khuyến mại đối với nhãn hiệu dịch vụ viễn thông không được phép vượt quá bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Doanh nghiệp viễn thông có phải xây dựng phương án miễn giảm giá cước phục vụ nhiệm vụ viễn thông công ích không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu
388 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu Doanh nghiệp viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào