Mẫu Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin theo Thông tư 16? Tải về ở đâu?
- Mẫu Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin theo Thông tư 16? Tải về ở đâu?
- Kiểm soát chất lượng dịch vụ và nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng ra sao?
- Thời gian và kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng được quy định như thế nào?
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin theo Thông tư 16? Tải về ở đâu?
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin là Mẫu số 3 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 16/2024/TT-BTTTT.
Tải về: Mẫu Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin
Kiểm soát chất lượng dịch vụ và nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng ra sao?
Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 16/2024/TT-BTTTT quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ và nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng như sau:
(1) Kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin trong giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ
- Dịch vụ để đưa vào sử dụng theo hợp đồng phải được kiểm soát chất lượng. Quy trình kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin trong giai đoạn chuẩn bị cung cấp dịch vụ được chủ trì thuê dịch vụ thực hiện thông qua kiểm thử hoặc vận hành thử, phương pháp kiểm tra, đánh giá khác (nếu có) tương ứng với mỗi tiêu chí cụ thể trong hợp đồng thuê dịch vụ.
Kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ là cơ sở để nghiệm thu, bàn giao dịch vụ đưa vào sử dụng. Các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu bao gồm: Báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử; Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá (nếu có); Các biên bản, tài liệu khác có liên quan;
- Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thống nhất, ký biên bản nghiệm thu, bàn giao dịch vụ công nghệ thông tin để đưa vào sử dụng theo Mẫu số 1 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này làm cơ sở đưa dịch vụ vào sử dụng chính thức.
(2) Kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin trong giai đoạn thuê dịch vụ
- Dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ theo hợp đồng phải được kiểm soát chất lượng. Chủ trì thuê dịch vụ tổ chức thực hiện theo dõi, giám sát quá trình cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ và kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ.
Việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ được thực hiện thông qua khảo sát, thu thập, phân tích, đánh giá phản hồi của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hoặc kiểm tra thực tế định kỳ, đột xuất đối với hệ thống cung cấp dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ để đánh giá chất lượng dịch vụ theo các tiêu chí cụ thể đã xác định hoặc kết hợp các hình thức.
Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm cung cấp dịch vụ; báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ trong giai đoạn thuê dịch vụ cho chủ trì thuê dịch vụ định kỳ hoặc đột xuất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ là cơ sở nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ.
(3) Nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ
- Chủ trì thuê dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ thống nhất, ký biên bản nghiệm thu kết quả cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo Mẫu số 5 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này làm cơ sở thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu bao gồm: Báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ do nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin lập theo Mẫu số 2 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin của chủ trì thuê dịch vụ lập theo Mẫu số 3 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bản bàn giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ (nếu có) theo Mẫu số 4 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; Các biên bản, tài liệu khác có liên quan.
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm soát chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin theo Thông tư 16? Tải về ở đâu? (Hình từ internet)
Thời gian và kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 16/2024/TT-BTTTT quy định về thời gian và kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin như sau:
(1) Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trong đó chia thành các giai đoạn:
- Thời gian chuẩn bị cung cấp dịch vụ: Tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Bao gồm: thời gian nhà cung cấp dịch vụ xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ; thời gian thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử; thời gian đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng dịch vụ (nếu có);
- Thời gian thuê dịch vụ: Tính từ thời điểm nghiệm thu, bàn giao dịch vụ để đưa vào sử dụng đến khi kết thúc thời gian thuê dịch vụ;
- Thời gian chuyển giao và thực hiện các nghĩa vụ khác: Tính từ thời điểm bắt đầu chuyển giao. Bao gồm thời gian chuyển giao thông tin và dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ và thời gian nhà cung cấp dịch vụ hoàn thành các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê dịch vụ.
(2) Kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ
Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện hợp đồng thuê dịch vụ để chủ trì thuê dịch vụ kiểm tra, xác nhận. Nội dung kế hoạch bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
- Trình tự, thời gian thực hiện công việc theo mỗi giai đoạn chính của hợp đồng thuê dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này;
- Các mốc hoàn thành, bàn giao công việc, sản phẩm chủ yếu, các báo cáo của nhà cung cấp dịch vụ theo tiến độ thực hiện hợp đồng.








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đăng ký tuyển sinh trung học phổ thông thực hiện thông qua hình thức nào? Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông gồm những gì?
- Sáp nhập tỉnh: Nguyên tắc đặt tên đường hiện nay được quy định như thế nào? Đặt tên đường đối với danh nhân nước ngoài có được không?
- Phúc khảo điểm thi tuyển sinh lớp 10 là gì? Quy trình chấm phúc khảo bài thi tuyển sinh lớp 10 thế nào theo Thông tư 30?
- Mẫu quyết định công nhận danh sách người lao động có thu nhập thấp trên địa bàn hiện nay là mẫu nào?
- Từ năm 2025 phạt 6 đến 8 triệu khi không cấp thẻ nhận dạng lái xe đối với công ty kinh doanh vận tải?