Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được quy định như thế nào?
- Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được quy định như thế nào?
- Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Nội dung trên bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?
Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được quy định như thế nào?
Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn Mẫu số 07 - TT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay. Tải về
Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ dùng để liệt kê số vàng bạc, kim khí quý, đá quý của đơn vị, nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý có tại đơn vị và làm căn cứ cùng với chứng từ gốc để lập chứng từ kế toán.
Phương pháp và trách nhiệm ghi mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được thực hiện theo Mẫu số 07 - TT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên, loại, qui cách, phẩm chất của vàng bạc, kim khí quý, đá quý...
Cột C: Ghi đơn vị tính: gam, chỉ, Kg.
Cột 1: Ghi số lượng của từng loại.
Cột 2: Ghi đơn giá của từng loại.
Cột 3: Bằng cột 1 nhân ( x ) cột 2.
Ghi chú: Khi cần thiết, tại cột B có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên như quy định.
Nội dung trên bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?
Nội dung trên bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không, thì căn cứ theo khoản 3 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
7. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
8. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
9. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
10. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
11. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Như vậy, nội dung trên bảng kê vàng bạc, kim khí quí, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ không được viết tắt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của Hội người cao tuổi? Tải về file word mẫu Báo cáo tổng kết mới nhất?
- Vận tải đa phương thức quốc tế là gì? Chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế được phát hành khi nào?
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?