Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Mã số đơn vị phụ thuộc có phải là mã số thuế không?
Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu?
Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc của tổ chức mới nhất hiện nay là Mẫu BK02-ĐK-TCT được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:
Tải về Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc.
Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định như sau:
Cấu trúc mã số thuế
1. Mã số thuế bao gồm mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:
a) Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
b) Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều này; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
3. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số tổ hợp tác, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký tổ hợp tác là mã số thuế.
4. Phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập); cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác quy định tại điểm c, e, g của khoản này.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp là mã số thuế.
Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Mã số đơn vị phụ thuộc có phải là mã số thuế không? (Hình từ Internet)
Mã số thuế của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi loại hình có được giữ nguyên không?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...
Theo đó, mã số thuế của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế sẽ được giữ nguyên.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch khảo sát chất lượng học sinh lớp 11, 12 tại Hà Nội? Lớp 12 Hà Nội làm bài khảo sát chất lượng từ ngày 21 đến 23/3/2025?
- Những lời chúc sinh nhật idol hay nhất? Status chúc mừng sinh nhật idol ngắn gọn dành cho fan? Cơ quan nào có quyền cho phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật?
- Tờ trình, đề án bỏ Tòa án cấp huyện, VKS cấp huyện hoàn thiện trước 01/4 để báo cáo cơ quan nào?
- Sáp nhập xã 2025: Cán bộ công chức dôi dư có bị tinh giản biên chế theo Nghị định 29 không?
- Người dưới 16 tuổi có được tham gia vào mạng xã hội hay không? Mạng xã hội được phân loại như thế nào?