Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành? Nhiệm vụ của ban cán sự đảng, đảng đoàn trong công tác kiểm tra, giám sát của đảng?

Bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành là gì? Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành mới nhất? Nhiệm vụ của ban cán sự đảng, đảng đoàn trong công tác kiểm tra, giám sát của đảng theo quy định pháp luật?

Bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành là gì?

Bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành là một tài liệu mà mỗi đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam phải tự đánh giá, nhận xét về việc mình đã chấp hành các quy định của Đảng, pháp luật và các nhiệm vụ được giao trong một khoảng thời gian nhất định. Bản tự kiểm tra này có ý nghĩa rất quan trọng, nó giúp cho đảng viên:

- Nhận thức rõ hơn về bản thân: Đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm, thành tích và hạn chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Rèn luyện tính tự phê bình: Cán cân những sai sót, rút ra bài học kinh nghiệm.

- Nâng cao ý thức trách nhiệm: Đối với tổ chức và bản thân.

- Xây dựng kế hoạch khắc phục: Những hạn chế, khuyết điểm để hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.

* Nội dung chính của bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành thường bao gồm:

+ Thông tin cá nhân: Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác.

+ Thời gian kiểm tra: Thường là trong một năm.

+ Ưu điểm: Những việc đã làm tốt, những thành tích đạt được.

+ Khuyết điểm: Những việc chưa làm tốt, những sai sót, hạn chế.

+ Nguyên nhân của khuyết điểm: Phân tích sâu sắc để tìm ra nguyên nhân gốc rễ.

+ Biện pháp khắc phục: Những giải pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm.

+ Cam kết: Cam kết thực hiện tốt hơn nhiệm vụ trong thời gian tới.

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành? Nhiệm vụ của ban cán sự đảng, đảng đoàn trong công tác kiểm tra, giám sát của đảng?

Bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành là gì? (Hình từ Internet)

Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành?

Căn cứ Điều 1 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng đối với các tổ chức đảng và đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức đảng và đảng viên, bao gồm cả tổ chức đảng đã hết nhiệm kỳ hoạt động, đã giải thể hoặc thay đổi do chia tách, sáp nhập về mặt tổ chức; đảng viên đã chuyển công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Và khoản 1 Điều 2 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng
1. Kiểm tra, giám sát là những chức năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác kiểm tra, giám sát. Tổ chức đảng và đảng viên phải thường xuyên tự kiểm tra.

Theo đó, mỗi đảng viên phải thường xuyên tự kiểm tra việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Tham khảo Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành dưới đây:

Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành?

TẢI VỀ Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành

Lưu ý: Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành chỉ mang tính chất tham khảo, đảng viên có thể sửa đổi, bổ sung nội dung sao cho phù hợp với thực tiễn quá trình hoạt động tại đơn vị

Nhiệm vụ của ban cán sự đảng, đảng đoàn trong công tác kiểm tra, giám sát của đảng?

Theo quy định tại Điều 6 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021, trong công tác kiểm tra, giám sát của đảng, các ban cán sự đảng, đảng đoàn có nhiệm vụ:

- Lãnh đạo công tác kiểm tra việc chấp hành đường lối, chính sách của Đảng trong lĩnh vực được phân công, phụ trách; căn cứ quyết định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc của tỉnh ủy, thành ủy về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế làm việc và tình hình thực tế để xác định nội dung, đối tượng và phương pháp lãnh đạo công tác kiểm tra.

- Ban hành văn bản chỉ đạo về công tác kiểm tra thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Phân công các thành viên ban cán sự đảng, đảng đoàn lãnh đạo công tác kiểm tra thuộc phạm vi phụ trách.

- Trực tiếp làm việc hoặc thông qua văn bản chỉ đạo của ban cán sự đảng, đảng đoàn đối với đối tượng lãnh đạo.

- Phối hợp với cấp ủy, tổ chức đảng, tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan để lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.

* Nội dung lãnh đạo gồm:

- Triển khai quán triệt và chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng.

- Lãnh đạo các thành viên của ban cán sự đảng, đảng đoàn gương mẫu thực hiện công tác kiểm tra và chấp hành nghiêm chỉnh quyết định khi được kiểm tra, giám sát.

- Lãnh đạo việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về công tác kiểm tra có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền của ban cán sự đảng, đảng đoàn; lãnh đạo khắc phục hậu quả, sửa chữa khuyết điểm sau kiểm tra, giám sát.

- Kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng.

* Đối tượng lãnh đạo:

- Thành viên của ban cán sự đảng, đảng đoàn.

- Những tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền kiến nghị, đề xuất của ban cán sự đảng, đảng đoàn.

Giám sát trong Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản tự kiểm tra đảng viên chấp hành? Nhiệm vụ của ban cán sự đảng, đảng đoàn trong công tác kiểm tra, giám sát của đảng?
Pháp luật
Đối tượng giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp? Nội dung giám sát trong Đảng của cấp ủy các cấp là gì?
Pháp luật
Có mấy hình thức giám sát trong Đảng? Đối tượng giám sát được quyền từ chối cung cấp thông tin trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ủy ban kiểm tra các cấp thực hiện giám sát trong Đảng trực tiếp bằng cách nào? Nội dung giám sát trong Đảng của Ủy ban kiểm tra?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ? Yêu cầu đối với công tác kiểm tra giám sát đảng viên?
Pháp luật
Mẫu quyết định kiểm tra giám sát Đảng viên của chi bộ? Khi nào Chi bộ phải thực hiện kiểm tra giám sát Đảng viên?
Pháp luật
Mẫu đề cương báo cáo kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ? Mốc thời gian kiểm tra, giám sát?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát đảng viên của chi bộ? Quyền và trách nhiệm của chi bộ trong việc kiểm tra, giám sát?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tự giám sát đảng viên mới nhất? Có phải tất cả đảng viên đều phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Đảng?
Pháp luật
Nội dung giám sát trong Đảng của Ban chấp hành Trung ương và các cơ quan tham mưu được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát trong Đảng
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát trong Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát trong Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào