Mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT mới nhất? Hướng dẫn cách viết?
Mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT mới nhất?
Hiện nay, Luật Giáo dục 2019 và các văn bản pháp luật liên quan không quy định vụ thể Mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT.
Có thể tham khảo Mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT
Lưu ý: Biểu mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT mới nhất? Hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách viết mẫu Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT? Các hành vi học sinh THPT không được làm?
Bản cam kết thực hiện Pháp luật về trật tự an toàn giao thông của học sinh THPT cần phải được trình bày theo thể thức văn bản hành chính, tránh tẩy xóa, ngôn từ ngắn gọn, mạch lạc, dễ hiểu, thể hiện sự tôn trọng với người đọc.
Những nội dung cần có trong bản cam kết về an toàn giao thông:
- Kính gửi: Công an, ban giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm...
- Giới thiệu bản thân: là phụ huynh học sinh, học sinh tham gia ký kết.
- Xác định mục đich làm bản cam kết nhằm thực hiện quy định pháp luật về an toàn giao thông, giảm thiểu vi phạm luật ATGT ở lứa tuổi thanh thiếu niên, thiếu nhi...
- Liệt kê các nội dung cam kết không vi phạm luật ATGT.
- Cam kết của bản thân học sinh hoặc phụ huynh học sinh thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về ATGT...
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, các hành vi học sinh THPT không được làm bao gồm:
(1) Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
(2) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
(3) Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
(4) Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
(5) Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
(6) Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
(7) Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Học sinh THPT có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
(1) Nhiệm vụ của học sinh
Căn cứ theo Điều 34 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì nhiệm vụ của học sinh THPT như sau:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
(2) Quyền của học sinh
Căn cứ tại Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì quyền hạn của học sinh trường trung học cơ sở như sau:
- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.
- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT.
- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.
- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN là mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết cách ghi?
- Tải về mẫu thông báo tình hình biến động lao động tháng 11 chuẩn? Hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu?
- Hướng dẫn thực hiện bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu đối với cán bộ, Đảng viên chuẩn Công văn 2952?
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng dành do cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất là mẫu nào? Hướng dẫn điền?
- Điều kiện hành nghề công tác xã hội là gì? Thời lượng tham gia khóa đào tạo cập nhật kiến thức công tác xã hội?