Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng mới nhất? 06 Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình?
Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng mới nhất?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015, Luật Xây dựng 2014 và các văn bản pháp luật khác có liên quan chưa có quy định cụ thể về Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng.
Do đó, có thể tham khảo một số Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng sau đây:
Mẫu số 1: Bản cam kết về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng
Mẫu số 2: Bản cam kết đảm bảo an toàn thi công
Mẫu số 3: Mẫu bản cam kết chịu trách nhiệm xây dựng, cải tạo nhà ở
Tên Mẫu | Tải về |
Bản cam kết về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng | |
Bản cam kết đảm bảo an toàn thi công | |
Mẫu bản cam kết chịu trách nhiệm xây dựng, cải tạo nhà ở |
Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng mới nhất? Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng cần tuân thủ? (Hình từ Internet)
Khi xây dựng công trình đối tượng nào phải bảo đảm an toàn xây dựng theo Bộ luật Dân sự?
Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng cần tuân thủ khi xây dựng công trình được quy định tại Điều 174 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
Theo đó, khi xây dựng công trình, chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản phải tuân theo pháp luật về xây dựng, bảo đảm an toàn, không được xây vượt quá độ cao, khoảng cách mà pháp luật về xây dựng quy định và không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung quanh.
06 Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình?
06 Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình được quy định tại Điều 111 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:
(1) Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
(2) Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.
(3) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.
(4) Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.
(5) Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
(6) Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.
Trong đó, theo quy định tại khoản 38 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thi công xây dựng công trình gồm:
- Xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi;
- Phá dỡ công trình;
- Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
Ngoài ra, việc an toàn trong thi công xây dựng công trình được quy định tại Điều 115 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 43 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể như sau:
(1) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bảo đảm an toàn cho con người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện trong quá trình thi công xây dựng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
(2) Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn của nhà thầu thi công xây dựng; tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn, có sự cố gây mất an toàn công trình;
- Phối hợp với các nhà thầu xử lý, khắc phục khi xảy ra sự cố hoặc tai nạn lao động;
- Thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xảy ra sự cố công trình, tai nạn lao động gây chết người.
(3) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình; tổ chức lập, trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp bảo đảm an toàn cho con người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện trong vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình; rà soát biện pháp bảo đảm an toàn định kỳ, đột xuất để điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thi công trên công trường.
(4) Trường hợp vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ quan chuyên môn về xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn đã được chấp thuận để kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng.
(5) Máy, thiết bị, vật tư phục vụ thi công xây dựng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?