Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Trường hợp không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải như thế nào theo quy định?
Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm gì?
Mã số bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ tại khoản 2.13 Điều 2 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì mã số bảo hiểm xã hội là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
Bị mất sổ mà không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm như thế nào?
Bước 1: Truy cập vào đường link: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx
Bước 2: Điền thông tin cụ thể như sau:
- Điền thông tin địa chỉ hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bạn. Kích vào tùy chọn, sẽ ra mã mặc định.
Lưu ý: Tỉnh/TP là thông tin phải có.
- Điền thông tin của người cần tra cứu. Họ tên là bắt buộc cùng với tùy chọn ngày tháng năm sinh. Nếu tên có đầy đủ dấu, kích chọn phần có dấu.
- Kích chọn vào ô “Tôi không phải người máy” để xác minh thông tin, sau đó kích chuột vào ô “Tra cứu” để bắt đầu quá trình tra cứu.
Kết quả trả về là mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia cùng các thông tin liên quan như họ tên, giới tính, ngày sinh, mã hộ, địa chỉ…
Đây cũng chính là số sổ bảo hiểm xã hội mà bạn cần tìm.
Mã số bảo hiểm xã hội là gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do người tham gia làm mất được quy định như thế nào?
Thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do người tham gia làm mất được quy định tại Danh mục dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021, cụ thể như sau:
1. Cấp lại sổ BHXH không thay đổi thông tin (nộp qua tổ chức)
- Cơ quan thực hiện: BHXH tỉnh/huyện
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập hồ sơ theo quy định;
Bước 2: Nộp hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
Bước 2. Nhận kết quả đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
2. Cấp lại sổ BHXH không thay đổi thông tin (do cá nhân thực hiện)
- Cơ quan thực hiện: BHXH tỉnh/huyện
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập hồ sơ theo quy định;
Bước 2: Nộp hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
NLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;
- Qua Bưu chính
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý (hoặc nơi cư trú) hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
Bước 2. Nhận kết quả đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người tham gia có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người tham gia biết.
Người lao động có được quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về Quyền của người lao động như sau:
Quyền của người lao động
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
c) Thông qua người sử dụng lao động.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Đang hưởng lương hưu;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người lao động được quyền yêu cầu doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?