Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?

Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Khoản thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu nào? 12 hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước?

Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?

Luật ngân sách nhà nước mới nhất là Luật Ngân sách nhà nước 2015 được Quốc hội ban hành ngày 25/06/2015 và có hiệu lực từ 01/01/2017.

Theo đó, Luật ngân sách nhà nước 2015 quy định về lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực ngân sách nhà nước. (Điều 1 Luật Ngân sách nhà nước 2015)

Có các đối tượng áp dụng tại Điều 2 Luật Ngân sách nhà nước 2015 như sau

- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.

- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước.

Dưới đây là tổng hợp các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước 2015:

(1) Nghị định 138/2024/NĐ-CP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng.

(2) Nghị định 117/2017/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động đối ngoại.

(3) Nghị định 63/2017/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội.

(4) Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.

(5) Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước.

(6) Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

(7) Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

(8) Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Tải về File word tổng hợp các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước 2015

Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?

Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất? (hình từ internet)

Khoản thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu nào?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định về phạm vi ngân sách nhà nước như sau:

Phạm vi ngân sách nhà nước
1. Thu ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;
b) Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;
d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển;
b) Chi dự trữ quốc gia;
c) Chi thường xuyên;
d) Chi trả nợ lãi;
đ) Chi viện trợ;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Bội chi ngân sách nhà nước.
4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước.

Như vậy, khoản thu ngân sách nhà nước bao gồm:

- Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;

- Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

12 hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước?

Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 18 Luật Ngân sách nhà nước 2015 như sau:

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt hoặc thiếu trách nhiệm làm thiệt hại đến nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Thu sai quy định của các luật thuế và quy định khác của pháp luật về thu ngân sách; phân chia sai quy định nguồn thu giữa ngân sách các cấp; giữ lại nguồn thu của ngân sách nhà nước sai chế độ; tự đặt ra các khoản thu trái với quy định của pháp luật.

- Chi không có dự toán, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 Luật Ngân sách nhà nước 2015; chi không đúng dự toán ngân sách được giao; chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, không đúng mục đích; tự đặt ra các khoản chi trái với quy định của pháp luật.

- Quyết định đầu tư chương trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách không đúng thẩm quyền, không xác định rõ nguồn vốn để thực hiện.

- Thực hiện vay trái với quy định của pháp luật; vay vượt quá khả năng cân đối của ngân sách.

- Sử dụng ngân sách nhà nước để cho vay, tạm ứng, góp vốn trái với quy định của pháp luật.

- Trì hoãn việc chi ngân sách khi đã bảo đảm các điều kiện chi theo quy định của pháp luật.

- Hạch toán sai chế độ kế toán nhà nước và mục lục ngân sách nhà nước.

- Lập, trình dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước chậm so với thời hạn quy định.

- Phê chuẩn, duyệt quyết toán ngân sách nhà nước sai quy định của pháp luật

- Xuất quỹ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước mà khoản chi đó không có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, trừ trường hợp tạm cấp ngân sách và ứng trước dự toán ngân sách năm sau quy định tại Điều 51 Luật Ngân sách nhà nước 2015 và Điều 57 Luật Ngân sách nhà nước 2015.

- Các hành vi bị cấm khác trong lĩnh vực ngân sách nhà nước theo quy định của các luật có liên quan.

Luật ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?
Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước? Dự toán vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước phải căn cứ vào đâu?
Pháp luật
UBND xã chuẩn bị xây mới, sửa chữa một số hạng mục công trình có cần trình HĐND xã để bổ sung nghị quyết cho phép thực hiện hay không?
Pháp luật
Việc yêu cầu, duyệt và thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước được quy định như thế nào trong Luật Ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Yêu cầu, nội dung xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện như thế nào? Nguyên tắc báo cáo quyết toán gồm những gì?
Pháp luật
Khoản kinh phí thực hiện cho việc mua sắm tài sản được xuất hóa đơn vào ngày nào? Thực hiện chi ngân sách nhà nước cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục đối với trường hợp nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nội dung công khai tài chính ngân sách ở xã gồm những gì và được thực hiện bằng các hình thức nào? Thời gian công khai trong bao lâu?
Pháp luật
Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới do ai quyết định và nhằm đảm bảo những gì? Bổ sung hỗ trợ ngân sách cấp dưới mục tiêu là gì?
Pháp luật
Khi cấp xã được cấp bổ sung ngân sách nhà nước trong năm thì Ủy ban nhân dân có phải trình Hội đồng nhân dân để bổ sung dự toán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật ngân sách nhà nước
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
57 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật ngân sách nhà nước Xem toàn bộ văn bản về Ngân sách nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào