Lỗi vượt phải 2025 đối với xe máy, ô tô? Mức phạt lỗi vượt bên phải không đúng quy định? Có bị trừ điểm bằng lái không?

Lỗi vượt phải 2025 đối với xe máy, ô tô? Mức phạt lỗi vượt bên phải không đúng quy định? Người điều khiển xe vi phạm lỗi vượt phải 2025 bị trừ điểm bằng lái không? Không được vượt xe trong trường hợp nào?

Lỗi vượt phải 2025 đối với xe máy, ô tô? Mức phạt lỗi vượt bên phải không đúng quy định?

Theo Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Khi vượt các xe phải vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phải.

Theo khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép;
...

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
đ) Vượt bên phải trong trường hợp không được phép;
...

Như vậy, mức phạt lỗi vượt bên phải không đúng quy định 2025 như sau:

Lỗi vượt phải xe ô tô 2025:

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép.

Ngoài ra, trường hợp vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông người điều khiển xe ô tô bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

Lỗi vượt phải xe máy 2025:

Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe máy vượt bên phải trong trường hợp không được phép.

Ngoài ra, trường hợp vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông người điều khiển xe máy bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

Lỗi vượt phải 2025 đối với xe máy, ô tô? Mức phạt lỗi vượt bên phải không đúng quy định? Có bị trừ điểm bằng lái không?

Lỗi vượt phải 2025 đối với xe máy, ô tô? Mức phạt lỗi vượt bên phải không đúng quy định? Có bị trừ điểm bằng lái không? (hình từ internet)

Người điều khiển xe vi phạm lỗi vượt phải 2025 bị trừ điểm bằng lái không?

Theo khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, trường hợp người điều khiển xe ô tô vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm

Trường hợp người điều khiển xe máy vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép không bị trừ điểm giấy phép lái xe.

Trường hợp vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông người điều khiển xe ô tô và xe máy bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Không được vượt xe trong trường hợp nào?

Theo khoản 6 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định không được vượt xe trong trường hợp sau đây:

- Khi không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;

- Trên cầu hẹp có một làn đường;

- Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;

- Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;

- Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

- Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;

- Khi gặp xe ưu tiên;

- Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

- Trong hầm đường bộ.

Vượt xe
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về giao thông 2025 là bao lâu? Các hình thức xử phạt vi phạm chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Pháp luật
Có được vượt xe khi có chướng ngại vật phía trước không? Trường hợp có chướng ngại vật thì người lái xe phía trước cần làm gì?
Pháp luật
Biển R411 là biển gì? Lỗi R411 là gì? Lỗi R411 xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168? Vạch 9.3 là gì?
Pháp luật
Đèn vàng có phải dừng lại không? Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Đi ngược chiều trên cao tốc phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168? Biển cấm đi ngược chiều đặt ở đâu?
Pháp luật
Biển báo cấm đi ngược chiều là gì? Hình ảnh biển báo cấm đi ngược chiều? Lỗi đi ngược chiều 2025 phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Vượt xe trong hầm đường bộ bị phạt đến 20 triệu? Có được vượt xe trong hầm đường bộ? Lỗi vượt xe trong hầm đường bộ?
Pháp luật
Người được chở trên xe gắn máy có được đứng trên yên xe không? Từ năm 2025 xe gắn máy chở người đứng trên yên xe bị phạt thế nào?
Pháp luật
Mệnh Mộc hợp xe màu gì 2025? Mệnh Mộc hợp màu gì? Mệnh mộc mua xe màu gì mang lại nhiều may mắn 2025?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe đạp điện 2025? Nồng độ cồn xe đạp điện có mức phạt cao nhất là bao nhiêu 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vượt xe
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
41 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vượt xe Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vượt xe Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào