Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là bao nhiêu theo quy định?

Cho tôi hỏi lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm những khoản nào? Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là bao nhiêu theo quy định? Câu hỏi của anh N.K.P từ Tiền Giang.

Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm những khoản nào?

Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt được quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 198/2016/TT-BTC như sau:

Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:
a) Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng.
b) Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
c) Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
d) Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa; trừ đăng ký, cấp biển cho phương tiện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (không sử dụng vào hoạt động kinh tế).
e) Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện thủy nội địa.
3. Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm:
a) Lệ phí cấp giấy phép lái tàu.
b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
4. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí.

Như vậy, theo quy định, lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm:

(1) Lệ phí cấp giấy phép lái tàu.

(2) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là bao nhiêu theo quy định?

Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm những khoản nào? (Hình từ Internet)

Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là bao nhiêu theo quy định?

Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 198/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu lệ phí trong lĩnh vực đường sắt như sau:
a) Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy phép lái tàu: 100.000 đồng/lần cấp;
b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt: 120.000 đồng/lần cấp.

Như vậy, theo quy định, lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là 120.000 đồng/lần cấp.

Trường hợp cấp mới, cấp đổi giấy phép lái tàu thì lệ phí là 100.000 đồng/lần cấp.

Tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là cơ quan nào?

Tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 198/2016/TT-BTC như sau:

Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:
a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa trực thuộc;
b) Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải (bao gồm cả trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền);
c) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
d) Các Sở Giao thông vận tải;
đ) Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
e) Tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác được giao thực hiện các công việc quy định thu phí, lệ phí.
2. Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

Như vậy, theo quy định, tổ chức thực hiện thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là Cục Đường sắt Việt Nam.

Tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào ngày nào?

Việc gửi số tiền phí đã thu được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 198/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 35 Phụ lục ban hành kèm theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC) như sau:

Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến đường thủy nội địa thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Như vậy, theo quy định, tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (Cục Đường sắt Việt Nam) phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước chậm nhất là ngày 05 hàng tháng.

Phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đăng ký, số hiệu, thông tin của phương tiện giao thông đường sắt
Pháp luật
Điều kiện kiểm tra sản xuất, lắp ráp chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt là gì?
Pháp luật
Mẫu thông báo khắc phục hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông đường sắt trong sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Có mấy loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt từ 15/3/2024?
Pháp luật
Thiết bị chống ngủ gật là gì? Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào?
Pháp luật
Chỉ được nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt đã qua sử dụng tối đa bao nhiêu năm? Điều kiện nhập khẩu phương tiện này?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt là gì? Lộ trình thực hiện niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt?
Pháp luật
Ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện giao thông đường sắt? Ngày nào có hiệu lực thi hành?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt khi thay đổi thông số kỹ thuật cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường sắt
512 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào