Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến sau khi được thu sẽ sử dụng cho mục đích gì?

Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện hành? Thời hạn của từng loại Giấy phép lái xe được quy định ra sao? Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến sau khi được thu sẽ sử dụng cho mục đích gì? Câu hỏi của anh A (Gia Lai).

Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến sau khi được thu sẽ sử dụng cho mục đích gì?

Tại Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định như sau:

Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 25% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp tại những địa phương còn khó khăn về điều kiện vật chất, chưa xây dựng được trung tâm sát hạch đủ điều kiện vật chất nhưng được Bộ Giao thông vận tải cho phép sát hạch lái xe tại các trung tâm, bãi sát hạch cũ, tổ chức thu phí được trích để lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 60% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Theo quy định này thì lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến sau khi được thu sẽ nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến sau khi được thu sẽ sử dụng cho mục đích gì?

Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến sau khi được thu sẽ sử dụng cho mục đích gì? (hình từ internet)

Lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện hành?

Tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, lệ phí cấp giấy phép lái xe theo hình thức trực tuyến được xác định như sau:

- Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Thời hạn của từng loại Giấy phép lái xe được quy định ra sao?

Tại tiểu mục 3 Mục A Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:

3. Cấp mới Giấy phép lái xe
...
3.4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp;
+ Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
...

Như vậy, tùy vào hạng xe mà thời hạn của Giấy phép lái xe cũng khác nhau, cụ thể:

+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lái xe sẽ có điểm từ ngày 01/1/2025 tại dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ? Giấy phép lái xe sẽ có bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Bằng B1 lái xe gì? Thời hạn bằng B1 là bao lâu? Thời gian đào tạo bằng B1 từ 01/6/2024 bao nhiêu giờ?
Pháp luật
Một loại trong giấy phép lái xe tích hợp bị tạm giữ mà loại khác hết hạn thì có được có được cấp đổi loại hết hạn không?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2024 học viên thi bằng lái xe hạng B2 không phải học lý thuyết tập trung? Nội dung kiểm tra cấp giấy phép lái xe hạng B2 là gì?
Pháp luật
GPLX tích hợp nhưng bị tước bằng lái xe hạng A1, sử dụng bằng lái xe hạng B2 được không? Lái xe khi không có bằng lái thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn mới nhất 2024 ra sao? Tải mẫu bản khai tại đâu?
Pháp luật
Có được xuất trình Giấy phép lái xe máy trên ứng dụng VNeID khi CSGT kiểm tra hay không? CSGT dừng xe kiểm tra có được dừng bất chợt gây nguy hiểm cho người điều khiển hay không?
Pháp luật
Cho người khác mượn giấy phép lái xe của mình thì sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe trong bao lâu mới được cấp lại từ 01/06/2024?
Pháp luật
Người chạy xe mô tô phân khối lớn cần mang theo Giấy phép lái xe khi tham gia giao thông hay không?
Pháp luật
Tổng hợp những điểm mới của Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về giấy phép lái xe áp dụng từ 01/6/2024 gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
399 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào