Làm sao để được công nhận văn bằng nước ngoài về ngành dược tại Việt Nam để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược?
- Làm sao để được công nhận văn bằng nước ngoài về ngành dược tại Việt Nam để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược?
- Người nước ngoài có văn bằng nước ngoài về ngành dược đã được Hợp pháp hóa lãnh sự thì cần điều kiện gì để cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam?
- Người nước ngoài muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam thì cần đáp ứng yêu cầu về ngôn ngữ như thế nào?
Làm sao để được công nhận văn bằng nước ngoài về ngành dược tại Việt Nam để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược?
Về trường hợp của anh thì muốn được công nhận bằng nước ngoài để cấp chứng chỉ hành nghề Dược, anh có thể tham khảo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành như sau:
Điều 3. Quy định chi tiết về hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Luật dược và được quy định cụ thể như sau:
...
b) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định này;
...
Lưu ý quy định tại khoản 2 cùng Điều Luật này có nêu:
2. Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
Theo đó, trước tiên anh sẽ tiến hành Hợp pháp hóa lãnh sự văn bằng trên, sau đó tiến hành dịch và công chứng văn bản để có thể được sử dụng.
Làm sao để được công nhận văn bằng nước ngoài về ngành dược tại Việt Nam để được cấp Chứng chỉ hành nghề Dược?
Người nước ngoài có văn bằng nước ngoài về ngành dược đã được Hợp pháp hóa lãnh sự thì cần điều kiện gì để cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam?
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Luật Dược 2016 có nêu như sau:
Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Có đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trong trường hợp của bạn anh không nói rõ rằng bằng nước ngoài về ngành dược của bạn anh là gì, như vậy tạm bỏ qua điều kiện về bằng cấp thì bạn anh cần đáp ứng các điều kiện theo khoản 2, 3, 4, khoản 5 Điều 13 Luật Dược 2016 như sau:
2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.
Ngoài ra bạn anh là người nước ngoài còn phải đảm bảo yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược.
Người nước ngoài muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam thì cần đáp ứng yêu cầu về ngôn ngữ như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2018/TT-BYT về yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ đối với người nước ngoài hoạt động trong ngành dược tại Việt Nam như sau:
Điều 3. Yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc và người phụ trách dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải được công nhận biết tiếng Việt thành thạo, trường hợp không biết tiếng Việt thành thạo thì phải đăng ký ngôn ngữ sử dụng và có người phiên dịch đáp ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Người nước ngoài và người Việt Nam định cư tại nước ngoài chưa được công nhận biết tiếng Việt thành thạo trong hành nghề dược, trên Chứng chỉ hành nghề dược phải ghi “yêu cầu có phiên dịch trong hành nghề”. Khi hành nghề dược, trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược phải có hợp đồng với người phiên dịch đáp ứng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?
- Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?
- Giáo viên chủ nhiệm có được tham dự các cuộc họp của Hội đồng kỷ luật học sinh? Giáo viên có được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?