Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi chưa đăng ký khai sinh được không? Mặt trước và mặt sau thẻ căn cước gồm những thông tin gì?
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi chưa đăng ký khai sinh có được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 về người được cấp thẻ căn cước như sau:
Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Theo đó bắt đầu từ ngày 1/7/2024, người dân có thể làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi nếu có nhu cầu.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi như sau:
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
...
2. Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
a) Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
b) Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
...
Như vậy, đối chiếu theo quy định trên thì người đại diện hợp pháp có thể làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi chưa đăng ký khai sinh.
Theo đó, người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
Lưu ý: Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với trẻ dưới 6 tuổi.
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi chưa đăng ký khai sinh được không? Mặt trước và mặt sau thẻ căn cước gồm những thông tin gì? (Hình từ Internet)
Xác lập số định danh cá nhân đối với trẻ dưới 6 tuổi đăng ký khai sinh được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP thì cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu.
Trong đó, phải thu thập các thông tin sau đây để xác lập số định danh cá nhân:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Nơi sinh;
- Quê quán;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (nếu có); trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Lưu ý:
- Mỗi công dân Việt Nam khi được thu thập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xác lập 01 số định danh cá nhân duy nhất, không trùng lặp với người khác.
- Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thông tin đăng ký khai sinh từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, tự động kiểm tra và xác lập số định danh cá nhân và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.
Trường hợp xảy ra sai sót thông tin do Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cung cấp, việc điều chỉnh thông tin được thực hiện theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP.
Mặt trước và mặt sau thẻ căn cước cấp cho trẻ dưới 6 tuổi gồm những thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA thì mặt trước và mặt sau thẻ căn cước cấp cho trẻ dưới 6 tuổi gồm những thông tin sau đây:
* Mặt trước thẻ căn cước: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;
- Dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD;
- Biểu tượng chíp điện tử;
- Số định danh cá nhân/Personal identification number;
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;
- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;
- Giới tính/Sex;
- Quốc tịch/Nationality.
* Mặt sau thẻ căn cước: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:
- Nơi cư trú/Place of residence;
- Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;
- Chíp điện tử;
- Mã QR;
- Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;
- Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;
- BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;
- Dòng MRZ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?