Kỳ tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên bắt đầu và kết thúc khi nào? Có được nộp thuế tài nguyên toàn bộ bằng khí thiên nhiên không?
Kỳ tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên bắt đầu và kết thúc khi nào?
Kỳ tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên được quy định tại Điều 8 Thông tư 36/2016/TT-BTC như sau:
Kỳ tính thuế tài nguyên
- Trường hợp hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận thực hiện theo quy định hiện hành hoặc có thỏa thuận phân bổ sản lượng dầu, khí thực thành dầu, khí thuế tài nguyên được thực hiện theo quý, được tạm tính vào thời điểm lấy dầu khí và được điều chỉnh cuối cùng sau khi kết thúc năm thì kỳ tính thuế là năm dương lịch.
- Trường hợp hợp đồng dầu khí có thỏa thuận việc phân bổ sản lượng dầu, khí thực thành dầu, khí thuế tài nguyên để nộp thuế được thực hiện theo từng quý, được tạm tính vào thời điểm lấy dầu, khí và được điều chỉnh cuối cùng sau khi kết thúc quý thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí (kỳ tính thuế theo quý).
- Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch hoặc ngày kết thúc quý.
- Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch hoặc ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, khí thiên nhiên.
Như vậy, kỳ tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên được quy định cụ thể như sau:
- Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch hoặc ngày kết thúc quý.
- Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch hoặc ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc khai thác khí thiên nhiên.
Kỳ tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên bắt đầu và kết thúc khi nào? (Hình từ Internet)
Có được nộp thuế tài nguyên toàn bộ bằng khí thiên nhiên không?
Việc nộp thuế tài nguyên được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 36/2016/TT-BTC như sau:
Xác định thuế tài nguyên tạm tính
1. Thuế tài nguyên được nộp: toàn bộ bằng dầu thô, khí thiên nhiên; hoặc toàn bộ bằng tiền; hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô, khí thiên nhiên.
Trường hợp thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng và hướng dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên.
...
Theo quy định thì thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên được nộp bằng:
- Toàn bộ bằng khí thiên nhiên;
- Toàn bộ bằng tiền;
- Một phần bằng tiền và một phần bằng khí thiên nhiên.
Như vậy, người nộp thuế có thể nộp thuế tài nguyên toàn bộ bằng khí thiên nhiên.
Trường hợp người nộp thuế nộp thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng và hướng dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên.
Xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp đối với khai thác khí thiên nhiên được quy định thế nào?
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp đối với khai thác khí thiên nhiên được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 36/2016/TT-BTC như sau:
(1) Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế | = | Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế | x | Thuế suất thuế tài nguyên | x | Số ngày khai thác khí thiên nhiên thực trong kỳ tính thuế |
Thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 như sau:
- Trường hợp khai thác đến 5 triệu m3/ngày:
+ Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 1%.
+ Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 2%.
- Trường hợp khai thác trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày:
+ Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 3%.
+ Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 5%.
- Trường hợp khai thác trên 10 triệu m3/ngày:
+ Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 6%.
+ Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 10%.
(2) Xác định số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế:
Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế | = | Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế | x | Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên |
Trong đó:
- Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên: là giá bình quân gia quyền của khí thiên nhiên tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp người nộp thuế tách riêng được chi phí vận chuyển khí thiên nhiên trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là giá bình quân gia quyền của khí thiên nhiên tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm chi phí vận chuyển, thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?