Ký hợp đồng lao động 6 tháng thì có mấy ngày nghỉ hằng năm? Làm việc trên 5 năm được tăng thêm mấy ngày nghỉ hằng năm?

Người lao động ký hợp đồng lao động 6 tháng thì có mấy ngày nghỉ hằng năm? Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trên 5 năm thì được tăng thêm mấy ngày nghỉ hằng năm? Nghỉ việc riêng có được hưởng lương không?

Ký hợp đồng lao động 6 tháng thì có mấy ngày nghỉ hằng năm?

Ký hợp đồng lao động 6 tháng có mấy ngày nghỉ hằng năm thì căn cứ theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về việc nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Như vậy, trong trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động và làm việc cho người sử dụng lao động 6 tháng thì số ngày nghỉ hằng năm là 6 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường.

Lưu ý:

- Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

- Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 Bộ luật Lao động 2019.

- Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Ký hợp đồng lao động 6 tháng thì có mấy ngày nghỉ hằng năm? Làm việc trên 5 năm  được tăng thêm mấy ngày nghỉ hằng năm?

Ký hợp đồng lao động 6 tháng thì có mấy ngày nghỉ hằng năm? Làm việc trên 5 năm được tăng thêm mấy ngày nghỉ hằng năm? (Hình từ Internet)

Làm việc theo hợp đồng lao động trên 5 năm thì được tăng thêm mấy ngày nghỉ hằng năm?

Căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Như vậy, theo quy định, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho một người sử dụng lao động cứ đủ 05 năm làm việc thì được tăng thêm 01 ngày.

Nghỉ việc riêng có được hưởng lương không?

Nghỉ việc riêng có được hưởng lương không thì tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về việc nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Ngoài ra, khi không thuộc các trường hợp trên thì người lao động vẫn có thể nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng lương theo số ngày phép năm của người lao động.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên làm việc part time có phải ký hợp đồng lao động không? Có buộc phải ghi thông tin của người thân trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Thời hạn ký hợp đồng lao động với lao động nước ngoài có giấy phép lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất năm 2025? Những nội dung nào bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Hợp đồng lao động bằng miệng có giá trị pháp lý hay không? Giao dịch nào bắt buộc phải lập hợp đồng văn bản?
Pháp luật
Thời hạn báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động quy định như thế nào? Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động ra sao?
Pháp luật
Người lao động có được ký 02 hợp đồng lao động cùng một lúc với một người sử dụng lao động không?
Pháp luật
Làm part time có cần ký hợp đồng không? Mẫu hợp đồng part time năm 2025 mới nhất cho người lao động?
Pháp luật
Mẫu quyết định điều chuyển vị trí công việc giữa các phòng ban đối với người lao động của doanh nghiệp? Tải mẫu?
Pháp luật
Đi làm mà không cần ký hợp đồng lao động có được không? Người đi làm không có hợp đồng lao động thì có phải đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Lời chúc phỏng vấn xin việc hay? Lời chúc phỏng vấn xin việc ý nghĩa? Dùng chứng chỉ của người khác đi phỏng vấn có bị phạt?
Pháp luật
Nhân viên phải làm ít nhất 10 ngày trong thời gian thử việc thì mới được công ty trả lương có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
1,405 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào