Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ai bảo đảm? Mức hỗ trợ kinh phí là bao nhiêu?

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ai bảo đảm? Mức hỗ trợ kinh phí là bao nhiêu? Theo quy định thì nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã như thế nào?

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ai bảo đảm? Mức hỗ trợ kinh phí là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2025/TT-BTC có quy định như sau:

Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ngân sách địa phương bảo đảm. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, mức tối thiểu 5 triệu đồng/Ban/năm và cân đối cho ngân sách cấp xã.
2. Kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ các nguồn:
a) Kinh phí công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
b) Kinh phí tự chủ theo quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của cơ quan nhà nước.
c) Kinh phí từ các nguồn tài chính giao tự chủ theo quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Như vậy, kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã sẽ do ngân sách địa phương bảo đảm.

Bên cạnh đó, pháp luật có quy định cần căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, mức tối thiểu 5 triệu đồng/Ban/năm và cân đối cho ngân sách cấp xã.

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ai bảo đảm? Mức hỗ trợ kinh phí là bao nhiêu?

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ai bảo đảm? Mức hỗ trợ kinh phí là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 04/2025/TT-BTC có quy định như sau:

Nội dung và mức chi
Nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị; chi công tác phí: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm, các khoản chi khác: Theo thực tế phát sinh, theo hóa đơn thực tế và trong phạm vi kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân được giao, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và tiết kiệm, hiệu quả.

Theo đó, nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã được pháp luật quy định, cụ thể bao gồm:

- Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị; chi công tác phí: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

- Chi mua sắm văn phòng phẩm, cước điện thoại, cước bưu phẩm, các khoản chi khác: Theo thực tế phát sinh, theo hóa đơn thực tế và trong phạm vi kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân được giao, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và tiết kiệm, hiệu quả.

Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, phường, thị trấn được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định như sau:

Theo đó, việc tổ chức Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, phường, thị trấn được pháp luật quy định có nội dung như sau:

(1) Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn gồm các thành viên được bầu từ các thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã. Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng không ít hơn 05 người.

(2) Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trên cùng địa bàn.

Trong nhiệm kỳ, nếu thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã đề nghị thôn, tổ dân phố đã bầu thành viên đó xem xét, cho thôi làm nhiệm vụ.

Trường hợp khuyết thành viên Ban Thanh tra nhân dân trong nhiệm kỳ và thời gian còn lại của nhiệm kỳ là từ 06 tháng trở lên thì Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố phối hợp với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức việc bầu bổ sung thành viên Ban Thanh tra nhân dân theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

(3) Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Trưởng ban chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng ban có trách nhiệm giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ; các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban.

Ban Thanh tra nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ai bảo đảm? Mức hỗ trợ kinh phí là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn thành viên Ban Thanh tra nhân dân trong Quân đội? Ban Thanh tra nhân dân trong Quân đội báo cáo kết quả hoạt động với ai?
Pháp luật
Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân được quy định thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban thanh tra nhân dân là gì?
Pháp luật
Ban Thanh tra nhân dân trong Quân đội được thành lập ở đâu? Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân trong Quân đội là bao lâu?
Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân trong trường học có chức năng gì? Có quyền thanh tra tài chính công đoàn cơ sở trường hay không?
Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã là bao nhiêu? Kinh phí hỗ trợ hoạt động được sử dụng từ nguồn nào?
Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân có quyền kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán khi giám sát hoạt động tài chính của trường học không?
Pháp luật
Ban Thanh tra nhân dân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo của ai? Ban Thanh tra nhân dân bao gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hoạt động Ban thanh tra nhân dân mới nhất? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân cơ quan đơn vị?
Pháp luật
Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được xác định trên cơ sở nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban Thanh tra nhân dân
26 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào