Kinh doanh bắn cung thì có cần người hướng dẫn không? Kinh doanh bắn cung thì phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?
Kinh doanh bắn cung thì có cần người hướng dẫn không?
Căn cứ tại Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện ban hành kèm theo Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL, có quy định như sau:
DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO BẮT BUỘC CÓ NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2019/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện | Thuộc môn thể thao |
1 | Tập luyện, thi đấu Leo núi nhân tạo | Leo núi thể thao |
2 | Tập luyện, thi đấu Trượt băng | Trượt băng |
3 | Tập luyện, thi đấu Đua ngựa | Đua ngựa |
4 | Tập luyện, thi đấu Kiếm thể thao | Đấu kiếm thể thao |
5 | Tập luyện, thi đấu Bắn súng | Bắn súng thể thao |
6 | Tập luyện, thi đấu Bắn cung | Bắn cung |
7 | Tập luyện, thi đấu Thể dục dụng cụ | Thể dục dụng cụ |
8 | Tập luyện, thi đấu Thể dục nhào lộn (trên mặt lưới có lò xo) | Thể dục nhào lộn |
9 | Tập luyện, thi đấu Đua thuyền | Đua thuyền Rowing, Canoe và thuyền truyền thống |
Như vậy, theo quy định trên thì kinh doanh bắn cung là bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện.
Người hướng dẫn bắn cung thì cần những điều kiện nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, có quy định về nhân viên chuyên môn như sau:
Nhân viên chuyên môn
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế.
Như vậy, theo quy định trên thì người hướng dẫn bắn cung cần phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: một là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; hai là có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; ba là được tập luyện chuyên môn thể thao theo quy định
Kinh doanh bắn cung thì phải nộp hồ sơ đến cơ quan nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, có quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện như sau:
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Như vậy theo quy định trên thì doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể thao, thể dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
Kinh doanh bắn cung (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận kinh doanh bắn cung đủ điều kiện bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, có quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp như sau:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Như vậy, theo quy định trên thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bắn cung gồm nội dung sau:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
- Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?