Khung giá vé máy bay hạng phổ thông cơ bản trên các đường bay nội địa được pháp luật quy định như thế nào?
- Việc xác định khung giá vé máy bay trên các đường bay nội địa dựa trên nguyên tắc nào?
- Khung giá vé máy bay hạng phổ thông cơ bản trên các đường bay nội địa được quy định như thế nào?
- Việc giám sát và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện khung giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản là trách nhiệm của ai?
Việc xác định khung giá vé máy bay trên các đường bay nội địa dựa trên nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT quy định chung về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách như sau:
Quy định chung về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách
1. Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách quy định tại Điều 3 Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
2. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa có dải giá từ 0 (không) đồng đến mức tối đa của từng nhóm cự ly bay. Hãng hàng không quyết định dải giá dịch vụ vận chuyển hành khách trong khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách đảm bảo phù hợp với chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của từng chuyển bay.
Tại Điều 3 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Theo đó, khi xác định khung giá vé máy bay trên các đường bay nội địa cần dự trên các nguyên tắc sau:
- Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý và phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
- Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
- Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
Đồng thời, giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ.
Khung giá vé máy bay hạng phổ thông cơ bản trên các đường bay nội địa (Hình từ Internet)
Khung giá vé máy bay hạng phổ thông cơ bản trên các đường bay nội địa được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT quy định về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách như sau:
Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách
1. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản
2. Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
a) Thuế giá trị gia tăng;
b) Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
c) Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
3. Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.
Theo đó, tùy vào khoảng cách đường bay sẽ có mức tối đa giá vé máy bay hạng phổ thông cơ bản trên các đường bay nội địa như sau:
- Dưới 500 km với nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội có mức giá tối đa 1.600.000 (đồng/vé một chiều). Trong đó, nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội là những đường bay có khoảng cách dưới 500km, bay đến vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo và chỉ một hãng hàng không khai thác.
- Dưới 500 km với nhóm đường bay khác có mức giá tối đa 1.700.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 500 km đến dưới 850 km có mức giá tối đa 2.200.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 850 km đến dưới 1.000 km có mức giá tối đa 2.790.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có mức giá tối đa 3.200.000 đồng/vé một chiều;
- Từ 1.280 km trở lên có mức giá tối đa 3.750.000 đồng/vé một chiều.
Trong đó, tại Điều 2 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT giải thích thì Giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản là giá dịch vụ hành khách phải trả cho hành trình sử dụng trong khoang phổ thông của tàu bay đối với hạng dịch vụ đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đa số hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.
Và khoảng cách đường bay là khoảng cách xác định theo cự ly bay thông dụng bao gồm cự ly bay lấy độ cao, bay vòng nhập vào đường hàng không, bay trên đường hàng không, giảm độ cao, bay vòng tiếp cận hạ cánh.
Lưu ý, mức tối đa giá vé máy bay hạng phổ thông cơ bản trên các đường bay nội địa nêu trên đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
- Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.
Việc giám sát và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện khung giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản là trách nhiệm của ai?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Thực hiện thông báo danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay.
2. Kiểm tra, giám sát và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện khung giá dịch vụ vận chuyển theo quy định của pháp luật về giá chuyên ngành hàng không.
Theo quy định trên, kiểm tra, giám sát và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện khung giá dịch vụ vận chuyển, cụ thể là khung giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản theo quy định của pháp luật về giá chuyên ngành hàng không là trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?
- Thông thầu bao gồm các hành vi nào? Người có hành vi thông thầu bị đi tù không? Mức phạt tù cao nhất đối với hành vi thông thầu?
- Thông quan là gì? Hàng hóa được thông quan khi nào? Cụ thể quyền, nghĩa vụ người khai hải quan?
- Tổ chức Đảng vi phạm về giải quyết khiếu nại, tố cáo gây hậu quả ít nghiêm trọng bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách trong trường hợp nào?
- 7 hành vi bị nghiêm cấm đối với người khai hải quan là những hành vi nào theo pháp luật hải quan?