Không đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh có phải nộp thuế giá trị gia tăng? Khi nào hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh?

Cho tôi hỏi không đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh có phải nộp thuế giá trị gia tăng? Khi nào hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh? Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối hộ kinh doanh được xác định dựa trên căn cứ nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Khi nào hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về hộ kinh doanh như sau:

Hộ kinh doanh
...
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Theo đó, trong một số trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp hộ kinh doanh không cần phải đăng ký kinh doanh bao gồm:

- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;

- Người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến;

- Người kinh doanh lưu động;

- Người kinh doanh thời vụ;

- Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Lưu ý:

- Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vẫn phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Mức thu nhập thấp áp dụng lên từng địa phương sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Không đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh có phải nộp thuế giá trị gia tăng? Khi nào hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh?B

Không đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh có phải nộp thuế giá trị gia tăng? (Hình từ Internet)

Không đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh có phải nộp thuế giá trị gia tăng hay không?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC, các đối tượng phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân gồm:

(1) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:

- Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;

- Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

- Hợp tác kinh doanh với tổ chức;

- Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN;

- Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

(2) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;

(3) Cá nhân cho thuê tài sản;

(4) Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;

(5) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;

(6) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;

(7) Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng đại lý bán đúng giá đối với xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

Theo đó, những đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng không loại trừ hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh.

Như vậy, hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh vẫn phải nộp thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC về nguyên tắc tính thuế:

Nguyên tắc tính thuế
...
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Theo đó, hộ kinh doanh thuộc trường hợp không cần đăng ký kinh doanh không phải nộp thuế giá trị gia tăng trong trường hợp có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Khi đó, hộ kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối hộ kinh doanh được xác định dựa trên căn cứ nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh là doanh thu bao gồm:

- Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;

- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

-Doanh thu khác mà hộ kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai tỉnh Nam Định năm 2025 nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Pháp luật
Hộ kinh doanh được thuê tối đa bao nhiêu người lao động? Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký hộ kinh doanh hay không?
Pháp luật
Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp phải đăng ký sẽ bị xử phạt như thế nào? Trường hợp nào được miễn đăng ký hộ kinh doanh?
Pháp luật
Hướng dẫn lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
Pháp luật
Mẫu phiếu xuất kho 04 - VT dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất? Hướng dẫn cách ghi phiếu xuất kho?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có được chuyển đổi sang phương pháp kê khai không?
Pháp luật
Hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán?
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh mới nhất ra sao?
Pháp luật
Cách tra cứu hộ kinh doanh online: Mã số thuế hộ kinh doanh, Danh sách HKD và mức thuế phải nộp qua eTax Mobile?
Pháp luật
Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho người nào theo quy định pháp luật về thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ kinh doanh
14,149 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào