Khi ký hợp đồng lữ hành thì điều khoản về loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng có phải là điều khoản bắt buộc không?
- Trường hợp nào được xem là trường hợp bất khả kháng trong du lịch?
- Khi ký hợp đồng lữ hành thì điều khoản về loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng có phải là điều khoản bắt buộc không?
- Khách du lịch có được quyền yêu cầu người kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết không?
- Khi đi du lịch thì khách du lịch có cần phải thực hiện theo những nội quy gì?
Trường hợp nào được xem là trường hợp bất khả kháng trong du lịch?
Hiện nay, theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, Luật Du lịch 2017 và các bộ luật khác có liên quan không có quy định cụ thể nào về trường hợp nào được xem là trường hợp bất khả kháng.
Tuy nhiên ta có thể hiệu nó thông qua định nghĩa về sự kiện bất khả kháng theo khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
...
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;
...
Theo đó, trường hợp bất khả kháng có thể được hiểu là những trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều khoản về loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng có phải là điều khoản bắt buộc trong hợp đồng lữ hành không? (Hình từ internet)
Khi ký hợp đồng lữ hành thì điều khoản về loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng có phải là điều khoản bắt buộc không?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 39 Luật Du lịch 2017 quy định về hợp đồng lữ hành như sau:
Hợp đồng lữ hành
1. Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với doanh nghiệp, khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch.
2. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản.
3. Hợp đồng lữ hành phải có các nội dung sau đây:
a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch;
b) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
c) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng;
d) Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng;
đ) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch.
Theo đó, một trong những nội dung phải có trong hợp đồng lữ hành là điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng.Thế nên khi thực hiện vệc ký hợp đồng lữ hành thì điều khoản về loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng là điều khoản bắt buộc.
Tham khảo mẫu hợp đồng lữ hành tại đây. Tải về
Khách du lịch có được quyền yêu cầu người kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Du lịch 2017 về quyền của khách du lịch như sau:
Quyền của khách du lịch
1. Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự đi du lịch.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết.
3. Được tạo điều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
5. Được đối xử bình đẳng; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
7. Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến hoạt động du lịch.
8. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên thì yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết là một trong những quyền của khách du lịch.
Do đó, khách du lịch hoàn toàn có quyền yêu cầu người kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết.
Khi đi du lịch thì khách du lịch có cần phải thực hiện theo những nội quy gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Du lịch 2017 về nghĩa vụ của khách du lịch như sau:
Nghĩa vụ của khách du lịch
1. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam.
2. Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.
3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
4. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.
Như vậy, ngoài việc phải tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam.
Thì khi đi du lịch thì khách du lịch có cần phải thực hiện theo những nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?