Khi đi đăng ký kết hôn trong nước có phải nộp lệ phí gì không? Vợ chồng được cấp mấy bản giấy đăng ký kết hôn?
Giấy chứng nhận kết hôn là gì?
Căn cứ khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định giấy chứng nhận đăng ký kết hôn như sau:
"7.Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này."
Bên cạnh đó, Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Bên cạnh đó, tại Phụ Biểu ban hành kèm theo Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kết hôn như sau:
STT | Danh mục công việc có thu lệ phí hộ tịch | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã | ||
2.2 | Đăng ký lại khai tử | Đồng/lần | 5.000 |
3 | Đăng ký lại kết hôn | Đồng/lần | 20.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện | Đồng/lần | |
3 | Kết hôn | Đồng/lần | |
3.1 | Đăng ký kết hôn | Đồng/lần | 1.500.000 |
3.2 | Đăng ký lại kết hôn | Đồng/lần | 1.300.000 |
Như vậy, lệ phí đăng ký hộ tịch (đăng ký kết hôn) do HĐND tỉnh Nam Định quyết định mức thu. Khi anh đi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh (giữa người Việt Nam với nhau) thì được miễn phí; còn đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài lệ phí là 1.500.000 đồng/ lần. Do đó, bạn và vợ bạn được miễn lệ phí đăng ký kết hôn, vậy nên cán bộ xã yêu cầu nộp lệ phí đăng ký kết hôn 150.000 VNĐ là trái quy định pháp luật.
Tải về mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy mới nhất 2023: Tại Đây
Tải về mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản bản điện tử mới nhất 2023: Tại Đây
Đăng ký kết hôn
Vợ chồng được cấp mấy bản giấy đăng ký kết hôn?
Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123//2015/NĐ-CP quy định như sau:
"1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
2. Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn."
Theo đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp 02 bản giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi người một bản.
Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
"1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc."
Như vậy, cán bộ hộ tịch kiểm tra đầy đủ hồ sơ, điều kiện kết hôn thì thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nộp đủ hồ sơ; nếu phải xác minh thì thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?