IS Inspection System là gì? Thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS như thế nào?
IS Inspection System là gì?
Theo Điều 3 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. DS - Document Signer là thành phần ký số dữ liệu chíp trong hệ thống cá thể hóa của cơ quan phát hành hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
11. IS - Inspection System là các hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm phục vụ kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
12. CVCA - Country Verifying Certification Authourity là thành phần của Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ cấp chứng thư chữ ký số để kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
...
Như vậy, IS - Inspection System là các hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm phục vụ kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
IS Inspection System là gì? Thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS như thế nào? (hình từ internet)
Thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS như thế nào?
Theo Điều 25 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
...
3. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS
a) Cơ quan chuyên trách sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực IS, sử dụng chứng thư chữ ký số của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
b) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Ngay khi tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số cho IS và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách; đồng thời thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản biết.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
Như vậy, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS được quy định như sau:
- Cơ quan chuyên trách sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực IS, sử dụng chứng thư chữ ký số của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
- Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
- Ngay khi tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số cho IS và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách; đồng thời thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản biết.
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS là bao lâu?
Theo Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;
c) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.
Như vậy, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS tối đa là 01 tháng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?