Hợp đồng lao động có được quy định chung thời giờ làm việc không quá 48 giờ 1 tuần mà không nêu cụ thể thời giờ làm việc hay không?

Tôi vừa ký hợp đồng lao động với công ty A nhưng nội dung quy định về thời giờ làm việc công ty chỉ ghi không quá 48 giờ 1 tuần mà không quy định cụ thể giờ làm việc thì nội dung trên có vi phạm quy định của pháp luật về lao động hay không? Câu hỏi của anh M.T.D đến từ Thái Bình.

Hợp đồng lao động bắt buộc phải có những nội dung chủ yếu nào?

Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động (Hình từ Internet)

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Vậy, hợp đồng lao động bắt buộc phải có những nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Hợp đồng lao động có được quy định chung thời giờ làm việc không quá 48 giờ 1 tuần mà không nêu cụ thể thời giờ làm việc hay không?

Căn cứ Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, được hướng dẫn bởi khoản 7 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc cụ thể như sau:

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.

Từ những quy định trên, có thể thấy Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành đặt ra yêu cầu về tính cụ thể trong các quy định của Hợp đồng lao động.

Trong đó, thời giờ làm việc là một nội dung mang tính bắt buộc và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động.

Những nội dung mang tính “khái quát” thường được cơ quan thanh tra đánh giá là không cụ thể, và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

Như vậy, hợp đồng lao động không được quy định chung về thời giờ làm việc không quá 48 giờ 1 tuần mà không nêu cụ thể thời giờ làm việc.

Chế tài xử phạt do giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP đối với vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động:

Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

- Từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Tóm lại, hợp đồng lao động không được quy định chung về thời giờ làm việc không quá 48 giờ 1 tuần mà không nêu cụ thể thời giờ làm việc.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên làm việc part time có phải ký hợp đồng lao động không? Có buộc phải ghi thông tin của người thân trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Xử phạt như thế nào đối với hành vi không thỏa thuận nội dung công việc và mức lương trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Công ty có phải thông báo cho người lao động khi hợp đồng lao động hết thời hạn không? Nếu không thực hiện thông báo cho người lao động thì có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động làm công việc trên 01 tháng sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Năm 2022, công ty không ký kết hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi yêu cầu người lao động đặt cọc tiền để thực hiện hợp đồng lao động là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty sắp xếp người lao động làm ở địa điểm khác với địa điểm ghi trong hợp đồng lao động thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động do người lao động tự ý nghỉ việc thì có cần báo trước không?
Pháp luật
Người lao động tự ý nghỉ việc thì phải bồi thường bao nhiêu tiền cho công ty?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có được tạm hoãn hợp đồng lao động không? Hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng có được công ty nhận vào làm lại ngay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
3,657 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào