Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm những Hội đồng thành phần nào, chuyên thực hiện những hoạt động gì?
- Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm những Hội đồng thành phần nào?
- Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ thực hiện những hoạt động nào?
- Chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm những nội dung nào?
- Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm những Hội đồng thành phần nào?
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 08/2014/NĐ-CP, Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ được quy định như sau:
"1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ) do người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thành lập theo thẩm quyền.
2. Thành phần Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ bao gồm các nhà khoa học, đại diện cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng, cơ quan, tổ chức đặt hàng, nhà quản lý, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn.
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, (hai) thành viên là ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các thành viên khác.
3. Thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ cấp quốc gia là nhà khoa học thì phải thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt."
Có thể thấy, Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm những hội đồng thành phần sau:
- Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Hội đồng tư vấn giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ thực hiện những hoạt động nào?
Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 08/2014/NĐ-CP, hoạt động của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ được quy định như sau:
(1) Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp. Các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về nội dung được giao tư vấn. Ý kiến của các thành viên Hội đồng và kiến nghị của Hội đồng phải được lập thành văn bản. Các thành viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình.
Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch được ủy quyền và phải đầy đủ thành viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
(2) Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ cho điểm, xếp loại hoặc biểu quyết theo tiêu chí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
(3) Kinh phí hoạt động của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, kinh phí thuê tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dự toán thành một khoản riêng lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ. Thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập được trả thù lao cho việc thực hiện nhiệm vụ từ kinh phí quy định tại Khoản này.
Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ đối với nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân đầu tư thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tự chi trả.
Chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm những nội dung nào?
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các Hội đồng tư vấn được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BTC bao gồm:
- Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có):
+ Chi tiền thù lao, công tác phí cho các thành viên Hội đồng;
+ Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
+ Chi hậu cần phục vụ họp Hội đồng, thuê dịch vụ khoa học và công nghệ liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng, thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?
Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-BTC bao gồm:
(1) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | ||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng | |
Chủ tịch hội đồng | 1.500 | ||
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | 1.000 | ||
Thư ký khoa học | 300 | ||
Thư ký hành chính | 300 | ||
Đại biểu được mời tham dự | 200 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | 500 | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | 700 | ||
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ | |
Chủ tịch hội đồng | 700 | ||
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | 500 | ||
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | ||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng | |
Chủ tịch Hội đồng | 1.800 | ||
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng | 1.500 | ||
Thư ký khoa học | 300 | ||
Thư ký hành chính | 300 | ||
Đại biểu được mời tham dự | 200 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | 700 | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | 1.000 | ||
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ | ||
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ | |
Chủ tịch hội đồng | 1.800 | ||
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | 1.500 | ||
Thư ký khoa học | 300 | ||
Thư ký hành chính | 300 | ||
Đại biểu được mời tham dự | 200 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | 700 | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | 1.000 | ||
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng. | Chuyên gia | 1.500 |
(2) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
(3) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu có).
Như vậy, Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm: Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Hoạt động và nhiệm vụ chi, định mức chi quản lý đối với Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ được pháp luật quy định cụ thể tại các văn bản liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?