Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng do ai thành lập? Thành phần Hội đồng gồm có những ai?

Cho tôi hỏi Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng do ai thành lập? Thành phần Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng gồm có những ai? Câu hỏi của chị N.T.H.V từ Phan Thiết.

Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng do ai thành lập?

Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng được quy định tại Điều 10 Nghị định 22/2021/NĐ-CP như sau:

Thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thành lập Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng và tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định từ Điều 33 đến Điều 38 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng, gồm chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng, trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
b) Thành viên Hội đồng là lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, lãnh đạo các quân khu, quân chủng, binh đoàn có liên quan;
c) Mời lãnh đạo các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tham gia Hội đồng.
...

Như vậy, theo quy định, Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thành lập.

Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng do ai thành lập? Thành phần Hội đồng gồm có những ai?

Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng do ai thành lập? (Hình từ Internet)

Thành phần Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng gồm có những ai?

Thành phần Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 22/2021/NĐ-CP như sau:

Thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thành lập Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng và tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định từ Điều 33 đến Điều 38 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng, gồm chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng, trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
b) Thành viên Hội đồng là lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, lãnh đạo các quân khu, quân chủng, binh đoàn có liên quan;
c) Mời lãnh đạo các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tham gia Hội đồng.
3. Hồ sơ thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng, gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định hợp phần quy hoạch;
b) Báo cáo thuyết minh hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
c) Các báo cáo chuyên đề, các phụ lục kèm theo;
...

Như vậy, theo quy định, thành phần Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng gồm có chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng, trong đó:

(1) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Quốc phòng;

(2) Thành viên Hội đồng là lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, lãnh đạo các quân khu, quân chủng, binh đoàn có liên quan;

(3) Mời lãnh đạo các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tham gia Hội đồng.

Hồ sơ thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng gồm những nội dung gì?

Hồ sơ thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 22/2021/NĐ-CP như sau:

Thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
...
3. Hồ sơ thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng, gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định hợp phần quy hoạch;
b) Báo cáo thuyết minh hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
c) Các báo cáo chuyên đề, các phụ lục kèm theo;
d) Hệ thống bản đồ bao gồm: Bản đồ hành chính; bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng, nội vùng; bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu, các trung tâm, các điểm dân cư trong các Khu kinh tế - quốc phòng; bản đồ tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh tế - xã hội chủ yếu trong Khu kinh tế - quốc phòng; các loại bản đồ thực hiện theo tỷ lệ quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định này;
đ) Báo cáo tiếp thu, giải trình kèm theo ý kiến tham gia của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
e) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
4. Nội dung thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng:
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học, độ tin cậy của các thông tin, số liệu, dữ liệu sử dụng để lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng;
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế quốc phòng gồm:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định hợp phần quy hoạch;

(2) Báo cáo thuyết minh hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng;

(3) Các báo cáo chuyên đề, các phụ lục kèm theo;

(4) Hệ thống bản đồ bao gồm:

- Bản đồ hành chính;

- Bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng, nội vùng;

- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu, các trung tâm, các điểm dân cư trong các Khu kinh tế - quốc phòng;

- Bản đồ tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh tế - xã hội chủ yếu trong Khu kinh tế - quốc phòng;

- Các loại bản đồ thực hiện theo tỷ lệ quy định tại khoản 11 Điều 9 Nghị định 22/2021/NĐ-CP;

(5) Báo cáo tiếp thu, giải trình kèm theo ý kiến tham gia của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;

(6) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

585 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào