Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã được quy định như thế nào? Điều kiện để trở thành thành viên ngân hàng hợp tác xã bao gồm những gì?

Khi em tìm hiểu về các tổ chức tín dụng là hợp tác xã, có một số vấn đề liên quan đến hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã và điều kiện để trở thành thành viên của ngân hàng hợp tác xã bao gồm những gì vậy ạ? Mong được giải đáp ạ, em cảm ơn!

Thế nào là ngân hàng hợp tác xã?

Căn cứ tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, quy định như sau:

- Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.

- Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã?

tổ chức tín dụng hợp tác xã

Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã?

Theo Điều 117 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, quy định hoạt động của ngân hàng hợp tác xã, cụ thể như sau:

"Điều 117. Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã
1. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng hợp tác xã là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân dân.
2. Ngân hàng hợp tác xã được thực hiện một số hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại mục 2 Chương IV của Luật này sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản."

Như vậy, hoạt động chủ yếu của ngân hàng hợp tác xã là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân dân.

Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân?

Căn cứ tại Điều 118 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, quy định về hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân như sau:

- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

+ Nhận tiền gửi của thành viên;

+ Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

- Cho vay bằng đồng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

+ Cho vay đối với khách hàng là thành viên;

+ Cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

- Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên.

- Các hoạt động khác, bao gồm:

+ Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân;

+ Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác;

+ Tham gia góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã;

+ Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

+ Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

+ Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;

+ Cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên.

- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể địa bàn hoạt động của từng quỹ tín dụng nhân dân trong Giấy phép.

Điều kiện để trở thành thành viên ngân hàng hợp tác xã bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 34 Thông tư 31/2012/TT-NHNNkhoản 1 Điều 1 Thông tư 21/2019/TT-NHNN, quy định về điều kiện để trở thành thành viên ngân hàng hợp tác xã, như sau:

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tín dụng khác: Không thuộc đối tượng áp dụng kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều 145 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 tại thời điểm đề nghị tham gia là thành viên.

- Đối với pháp nhân khác: Hoạt động kinh doanh có lãi trong năm liền kề năm đề nghị tham gia là thành viên.

- Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 Điều này phải góp đủ vốn góp theo quy định tại Điều 31 Thông tư này, phải có đơn đề nghị và cử đại diện hợp pháp tham gia.

Về chấm dứt tư cách thành viên, được quy định tại Điều 35 Thông tư 31/2012/TT-NHNN, cụ thể như sau:

"Điều 35. Chấm dứt tư cách thành viên
Thành viên ngân hàng hợp tác xã chấm dứt tư cách thành viên khi:
1. Thành viên chấm dứt tư cách pháp nhân.
2. Thành viên là pháp nhân không phải Quỹ tín dụng nhân dân:
a) Không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;
b) Không góp đủ vốn thường niên theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư này;
c) Đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho pháp nhân khác theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư này.
3. Thành viên được Đại hội thành viên chấp thuận hoặc bị Đại hội thành viên khai trừ ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã."
Ngân hàng hợp tác xã Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng hợp tác xã hiện hành
Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tính chất và mục tiêu hoạt động của ngân hàng hợp tác xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chênh lệch thu từ lãi và chi phí trong hoạt động của Quỹ bảo toàn thì có được sử dụng bổ sung Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Những quy định cụ thể về việc sử dụng Quỹ bảo toàn bao gồm? Ngân hàng nào sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng Quỹ bảo toàn?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có được thông qua việc sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi thời hạn hoạt động phải được sự chấp thuận của ai? Hồ sơ đề nghị gồm những gì?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi mức vốn điều lệ có phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Vốn góp xác lập tư cách thành viên là gì? Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên ngân hàng hợp tác xã không được sử dụng các nguồn vốn nào để góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã phải sử dụng dự phòng đối với khoản nợ nhóm mấy? Việc xuất toán nợ ra khỏi ngoại bảng phải được ai thông qua?
Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong những trường hợp nào? Đối với khoản vay đặc biệt các bên có thể thỏa thuận những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng hợp tác xã
4,265 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng hợp tác xã Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng hợp tác xã Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào