Yêu cầu kỹ thuật về phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2022?
- Yêu cầu chung về phần mềm nội bộ áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam?
- Yêu cầu về quản lý người sử dụng và phân quyền trong phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam?
- Yêu cầu về theo dõi nhật ký hệ thống đối với phần mềm nội bộ áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Yêu cầu chung về phần mềm nội bộ áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Theo quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Công văn 1806/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành quy định về yêu cầu chung về phần mềm nội bộ áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:
Các ứng dụng, dịch vụ khi được xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau: .
- Thủ tục Hải quan với hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài có thể thực hiện 24/7;
- Thủ tục hải quan với hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài có thể thực hiện bằng nhiều thiết bị, hướng tới các thiết bị di động;
- Toàn bộ hồ sơ được số hóa 100%, trong trường hợp chứng từ gốc là chứng từ giấy phải thực hiện chuyển đổi sang chứng từ số;
- Việc thực hiện thủ tục hải quan với với hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài thông qua một cổng dịch vụ duy nhất. Cổng dịch vụ này có thể tích hợp cùng công dịch vụ của hệ thống hải quan số;
- Dữ liệu được tích hợp và chia sẻ trong toàn bộ cơ quan hải quan và các bộ ngành liên quan.
Yêu cầu kỹ thuật về phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2022?
Yêu cầu về quản lý người sử dụng và phân quyền trong phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Tại tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 1806/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành quy định về yêu cầu về quản lý người sử dụng và phân quyền trong phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:
Nhóm 1: Người sử dụng bên ngoài
- Nhóm 1: Người sử dụng bên ngoài (người khai hải quan, doanh nghiệp, người dân, cơ quan, tổ chức...) có nhu cầu sử dụng, khai thác trên ứng dụng, dịch vụ của hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài;
Nhóm 2: Người sử dụng nội bộ
- Nhóm 2: Người sử dụng nội bộ (cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan hải quan).
Nhóm 3: Người sử dụng là hệ thống
- Nhóm 3: Người sử dụng là hệ thống (gồm các kết nối từ các hệ thống bên ngoài vào các dịch vụ/hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài).
- Với mỗi hệ thống khi kết nối đến hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài cũng cần phải được định danh và xác thực nhằm đảm bảo kết nối, trao đổi thông tin đúng đối tượng.
Mỗi người sử dụng, nhóm người sử dụng được phân quyền phù hợp với chức năng nhiệm vụ của người sử dụng trên hệ thống.
Yêu cầu về theo dõi nhật ký hệ thống đối với phần mềm nội bộ áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Đối với việc yêu cầu về theo dõi nhật ký hệ thống đối với phần mềm nội bộ áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam thì
căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.3 Mục 1 Công văn 1806/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành cụ thể:
Ghi và lưu trữ nhật ký về hoạt động của hệ thống thông tin và thao tác của người sử dụng, các lỗi phát sinh và các sự cố an toàn thông tin.
Dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin phải được lưu trữ trực tuyến tối | thiểu 3 tháng theo hình thức tập trung và sao lưu tối thiểu một năm.
Các chức năng ghi nhật ký và thông tin nhật ký được bảo đảm, chống giả mạo và truy cập trái phép;
Người quản trị hệ thống và người sử dụng không thể xóa hay sửa đổi nhật ký hệ thống
Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì yêu cầu về quản lý người sử dụng và phân quyền trong phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam được chia thành 3 nhóm người. Nhóm 1 là những người sử dụng bên ngoài, nhóm 2 là những người sử dụng nội bộ và nhóm 3 là nhóm người sử dụng hệ thống. Mỗi người sử dụng, nhóm người sử dụng được phân quyền phù hợp với chức năng nhiệm vụ của người sử dụng trên hệ thống.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn liên quan những quy định về yêu cầu về quản lý người sử dụng và phân quyền trong phần mềm áp dụng vào việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại Việt Nam. Trân trọng!
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/XH/dap-thuy-san.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTX/250624/lua-mi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/gia-han-thoi-gian-gtgt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220711/thue-GTGT.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/nghi-quyet-giam-thue-gia-tri-gia-tang.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/giam-thue-gtgt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPH/gia-han-thoi-gian-nop-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/19062024/muc-nganh-nghe-tinh-thue-gtgt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/cv-giaitrinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/han-nop-thue.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản đối với doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam bao gồm những gì?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty quản lý quỹ bắt buộc phải trực thuộc chủ sở hữu công ty đúng không?
- Doanh nghiệp tư nhân có được cho thuê hay không? Doanh nghiệp tư nhân muốn cho thuê phải thực hiện thông báo theo mẫu nào?
- Phương án chuẩn bị nguồn lao động bao gồm các nội dung gì? Doanh nghiệp dịch vụ thực hiện chuẩn bị nguồn lao động như thế nào?
- Để được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản thì tổ chức phải thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản đúng không?