Viên chức chuyển ngạch sang Quản lý dự án đường sắt thì được xếp lương như thế nào theo quy định mới?
Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP về xét chuyển chức danh nghề nghiệp như sau:
Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.
Như vây, việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.
Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
Viên chức chuyển ngạch sang Quản lý dự án đường sắt thì được xếp lương như thế nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)
Mã số chức danh nghề nghiệp và hệ số lương đối với viên chức Quản lý dự án đường sắt ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt bao gồm:
- Quản lý dự án đường sắt hạng 1;
- Quản lý dự án đường sắt hạng 2;
- Quản lý dự án đường sắt hạng 3;
- Quản lý dự án đường sắt hạng 4.
Theo đó, mã số các chức danh nghề nghiệp như sau:
Chức danh | Mã số |
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 | V.12.11.01 |
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 | V.12.11.02 |
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 | V.12.11.03 |
Quản lý dự án đường sắt hạng 4 | V.12.11.04 |
Về hệ số lương, khoản 2 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT có quy định việc xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt sẽ áp dụng Bảng lương theo Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Hệ số lương |
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 | Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 |
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 | Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 |
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 | Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 |
Quản lý dự án đường sắt hạng 4 | Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 |
Viên chức chuyển ngạch sang Quản lý dự án đường sắt thì được xếp lương như thế nào theo quy định mới?
Theo Điều 8 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 49/2022/TT-BGTVT.
Đối với viên chức chuyển ngạch: Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Theo đó, quy định về công tác xếp lương đối với viên chức chuyển ngạch sang Quản lý dự án đường sắt được xác định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
...
3. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I, mã số V.12.11.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II, mã số V.12.11.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III, mã số V.12.11.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng VI, mã số V.12.11.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
Như vậy, theo quy định trên thì viên chức chuyển ngạch sang Quản lý dự án đường sắt thì được xếp lương như sau:
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng 1, mã số V.12.11.01: đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng 2, mã số V.12.11.02: đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng 3, mã số V.12.11.03: đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng 4, mã số V.12.11.04: đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
Thông tư 49/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?