Tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 theo quy định mới nhất là gì?

Cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 theo quy định mới nhất ra sao? - Câu hỏi của bạn Trung (Sa Đéc)

Tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 theo quy định mới nhất ra sao?

Quy định mới nhất về các tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng 2 là Thông tư 49/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.

Theo đó, các tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được quy định tại Điều 3 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 5 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 5 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT.

Cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm

Nội dung

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp

- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ.

- Có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành đường sắt;

- Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Như vậy, để được bổ nhiệm vào chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 đòi hỏi cần phải đáp ứng 03 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, trình độ và năng lực nêu trên.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 theo quy định mới nhất ra sao?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 theo quy định mới nhất là gì? (Hình từ Internet)

Quản lý dự án đường sắt hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT, nhiệm vụ của Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được xác định như sau:

- Chủ trì thực hiện các công việc về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt theo quy định trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Chủ trì biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; tham gia tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Tham gia nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các quy định của pháp luật về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;

- Tham gia xây dựng quy hoạch mạng lưới đường sắt, đề xuất các phương án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt phù hợp với tình hình đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước và của ngành;

- Tham gia xây dựng, thẩm định đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở trở lên trong quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong nước và nước ngoài;

- Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa các tiêu chuẩn, các nghiệp vụ quy định về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.

Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được tính hệ số lương bao nhiêu?

Việc xác định hệ số lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Như vậy, theo quy định trên thì Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được tính hệ số lương theo hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Thông tư 49/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.

Quản lý dự án đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh Quản lý dự án đường sắt hạng 2 theo quy định mới nhất là gì?
Pháp luật
Mức lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án đường sắt hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Lương quản lý dự án đường sắt hạng 3 là bao nhiêu? Quản lý dự án đường sắt hạng 3 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Quản lý dự án đường sắt hạng 4 được hưởng lương bao nhiêu? Quản lý dự án đường sắt hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Lương quản lý dự án đường sắt hạng 2 là bao nhiêu? Người giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 2 phải có trình độ đại học đúng không?
Pháp luật
Viên chức Quản lý dự án đường sắt hạng 1 cần đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn nào khi bổ nhiệm?
Pháp luật
Hệ số lương của viên chức Quản lý dự án đường sắt hạng 3 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án đường sắt hạng 3 là gì?
Pháp luật
Viên chức Quản lý dự án đường sắt không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định mới thì có bị tinh giản biên chế không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án đường sắt hạng 4 là gì? Viên chức Quản lý dự án đường sắt hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Hệ số lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt như thế nào? Việc xếp lương được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý dự án đường sắt
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
802 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý dự án đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào