Việc quy hoạch xây dựng cần phải đảm bảo những quy chuẩn kỹ thuật về giao thông nào theo QCVN 01:2021/BXD?

Việc quy hoạch xây dựng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì về giao thông? Tại tôi đang có nhiều công trình cần phải xem quy chuẩn nhưng tôi không biết tìm đâu cho đúng. Mong được hỗ trợ về các vấn đề này ạ! Cám ơn!

Theo mục 2.9 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD thì việc quy hoạch xây dựng cần phải đảm bảo những yêu cầu sau đây về giao thông, cụ thể:

Yêu cầu chung về giao thông được quy định ra sao?

Theo mục 2.9 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

- Hệ thống giao thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hoá và hội nhập với quốc tế;

- Mạng lưới giao thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả;

- Phát triển giao thông phải tuân thủ quy hoạch, từng bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các phương tiện vận tải.

Việc quy hoạch xây dựng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì về giao thông theo QCVN 01:2021/BXD?

Việc quy hoạch xây dựng cần phải đảm bảo những yêu cầu gì về giao thông theo QCVN 01:2021/BXD?

Hệ thống giao thông đối ngoại phải đáp ứng các điều kiện gì?

Theo mục 2.9 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

Đường bộ

- Đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông khác;

- Bến xe ô-tô bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực dân cư tập trung.

Đường sắt

- Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao thông;

- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;

- Kích thước nền ga đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.15.

Đường hàng không

- Khi lập đồ án quy hoạch, quy mô và diện tích đất của cảng hàng không, sân bay phải được tính toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO;

- Khoảng cách từ các công trình đến sân bay phải tuân thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và đảm bảo quy định về tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.

Đường thủy

- Kích thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng 2.16.

Hệ thống giao thông đô thị phải đáp ứng các điều kiện gì?

Theo mục 2.9 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

Hệ thống đường đô thị

- Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa và cơ cấu phương tiện giao thông;

- Hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng; kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế;

- Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định của QCVN 07-4:2016/BXD;

- Hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;

- Mật độ đường, khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.17;

- Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 6 %; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.

Quảng trường giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường đô thị

- Quy định về tổ chức quảng trường giao thông, chỗ giao nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;

- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: tại quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15 m; đường phố cấp khu vực ≥ 12 m; đường phố cấp nội bộ ≥ 8 m;

- Tại các nút giao của các tuyến đường mở mới trong khu vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác thay thế như: dùng gờ giảm tốc, dải phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...

Mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng

- Đối với những đô thị từ loại III trở lên phải tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng. Các loại hình giao thông công cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe buýt, tàu thủy (nếu có);

- Khoảng cách giữa các tuyến giao thông công cộng tối thiểu là 600 m và tối đa là 1 200 m (ở khu trung tâm đô thị tối thiểu là 400 m). Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm việc, nơi mua sắm, vui chơi giải trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;

- Mật độ mạng lưới giao thông công cộng phụ thuộc vào cơ cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt 2 km/km2 đất xây dựng đô thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông công cộng trong đô thị được quy định như sau: đối với bến xe buýt, tàu điện tối đa là 600 m; đối với bến xe buýt nhanh (BRT), đường sắt đô thị (tàu điện ngầm; tàu điện mặt đất hoặc trên cao) tối thiểu là 800 m;

- Tại chỗ giao nhau giữa các tuyến đường có phương tiện giao thông công cộng, phải bố trí trạm chuyển xe từ phương tiện này sang phương tiện khác với chiều dài đi bộ < 200 m;

- Bến xe buýt và tàu điện trên đường chính phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc nhiều hướng phải tính toán cụ thể, nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến ít nhất 3 m.

Hệ thống đường sắt đô thị

- Các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà ga. Phải tổ chức giao nhau khác mức cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và trục giao thông chính của đô thị;

- Đô thị có đường sắt quốc gia chạy qua cần có các giải pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đô thị (cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);

- Ga đường sắt trên cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ với các công trình trên mặt đất và các công trình ngầm (nếu có);

- Ga tàu điện ngầm phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt đất;

- Phạm vi bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định pháp luật về giao thông đường sắt.

Công trình giao thông khác trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện gì?

Theo mục 2.9 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

- Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải bố trí chỗ để xe, bãi đỗ xe. Trong khu công nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ xe, xưởng sửa chữa;

- Bãi đỗ xe chở hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương mại và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn;

- Các khu vực có nhu cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí phải bố trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện cho hành khách và phương tiện, kết nối liên thông với mạng lưới đường phố, đảm bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500 m;

- Bãi đỗ ô-tô buýt tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;

- Đê-pô tàu điện bố trí tại các điểm đầu, cuối và điểm kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê-pô tàu điện với cơ sở sửa chữa;

- Các công trình công cộng, dịch vụ, các khu chung cư, các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe đối với từng loại phương tiện theo nhu cầu sử dụng;

- Khu vực đô thị hiện hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo đảm kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn với các công trình khác;

- Chỉ tiêu diện tích tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị theo Bảng 2.18;

- Diện tích dành cho một chỗ đỗ xe của một số phương tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô con; 25,0 m2; xe máy 3,0 m2, xe đạp: 0,9 m2; ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô tải: 30 m2. Số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu của công trình tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình, trường hợp chưa có quy định thì tuân thủ theo Bảng 2.19.

Quy định về đảm bảo an toàn giao thông đô thị bao gồm những gì?

Theo mục 2.9 QCVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

- Khi cải tạo và nâng cấp mặt đường phải phù hợp với cao độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập, ảnh hưởng đến công trình thoát nước của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của các công trình hai bên đường;

- Quy định về tầm nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN 07-4:2016/BXD.


Quy hoạch xây dựng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy hoạch xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện năng lực của tổ chức lập quy hoạch xây dựng hạng II
Pháp luật
Trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng bao gồm các nội dung nào? Quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng mới nhất? Các loại quy hoạch xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng có là yếu tố ảnh hưởng đến giá đất không? Căn cứ lập quy hoạch xây dựng?
Pháp luật
Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng thông qua hình thức nào? Các ý kiến đóng góp của đại diện cộng đồng dân cư có phải lập thành văn bản giải trình không?
Pháp luật
Các quy định cần lưu ý về điều chỉnh cục bộ quy hoạch? Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Căn cứ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện là gì? Điều chỉnh quy hoạch không đúng căn cứ thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Xây dựng nhà không đúng quy hoạch xây dựng có vi phạm pháp luật không? Mức xử phạt đối với xây dựng nhà không đúng quy hoạch xây dựng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở là gì? Đất cây xanh tối thiểu đạt bao nhiêu m2/người?
Pháp luật
Thời hạn quy hoạch xây dựng là gì? Việc cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng được thực hiện dưới các hình thức nào?
Pháp luật
Quy hoạch xây dựng khu chức năng sẽ được điều chỉnh trong trường hợp có sự mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch xây dựng
10,658 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào