Việc hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026-2030 được Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực thiện thế nào?
Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt ra những mục đích, yêu cầu gì trong việc hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn?
Theo Mục I Quyết định 372/QĐ-BTNMT 2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt ra những mục đích, yêu cầu trong Kế hoạch thực hiện Đề án hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn như sau:
- Mục đích
+ Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định 1261/QĐ-TTg 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thực hiện.
+ Xác định trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án.
+ Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án.
- Yêu cầu
+ Bám sát mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, sản phẩm dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Quyết định1261/QĐ-TTg 2023; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có hiệu quả, đúng tiến độ.
+ Tạo sự chuyển biến tích cực và nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm trong công tác dự báo, quan trắc và thông tin và dữ liệu khí tượng thủy văn theo hướng ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại.
+ Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động bố trí, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch này phải đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Việc hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026-2030 được Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực thiện thế nào? (Hình từ Internet)
Chính phủ đặt ra những mục tiêu cụ thể gì đối với mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn quốc gia?
Theo quy định tại tiểu mục 2 Mục I Quyết định 1261/QĐ-TTg 2023 đặt ra mục tiêu đối với mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn quốc gia và trạm quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương như sau:
- Hiện đại hóa công nghệ quan trắc khí tượng thủy văn đến năm 2030 nâng tổng số trạm tự động trên toàn mạng lưới đạt 95% đối với các trạm khí tượng, đo mực nước, đo mưa, đo gió trên cao và tối thiểu 40% đối với các trạm đo lưu lượng nước.
Nghiên cứu áp dụng công nghệ quan trắc từ xa bằng vệ tinh, camera, viễn thám, vạn vật kết nối (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động quan trắc phục vụ giám sát, dự báo trên diện rộng.
- Tăng dày mật độ, bổ sung 13 trạm ra-đa thời tiết cho các khu vực trên đất liền, khu vực biên giới, các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam;
Phát triển mạng lưới trạm khí tượng hải văn tự động;
Lồng ghép mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia;
Ứng dụng các công nghệ quan trắc mới, hiện đại vào phục vụ quan trắc khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu.
- Tăng cường quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan;
Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn.
- Đầu tư, hiện đại hóa hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai chuyên dùng, nhất là đối với mưa, bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước tham gia cung cấp dịch vụ, công nghệ về khí tượng thủy văn, sản xuất, lắp ráp các phương tiện đo, trang thiết bị sử dụng trong mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Việc lắp đặt phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng các yêu cầu gì?
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BTNMT đặt ra yêu cầu đối với việc lắp đặt phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động như sau:
- Các phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định, hiệu chuẩn; việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động tuân thủ quy định tại Điều 19 Luật Khí tượng thủy văn 2015, như sau:
+ Việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thuộc danh mục phải kiểm định, hiệu chuẩn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đo lường;
+ Phương tiện đo khí tượng thủy văn không thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định, hiệu chuẩn phải có hồ sơ về nguồn gốc xuất xứ, đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn do cơ sở kiểm định, hiệu chuẩn có đủ điều kiện thực hiện theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Phương tiện đo, thiết bị phụ trợ trạm khí tượng thủy văn tự động thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia phải có đặc tính, thông số kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 29/2023/TT-BTNMT và được duy trì ổn định trong suốt quá trình sử dụng;
- Tháp (cột) quan trắc để lắp đặt các phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động phải bảo đảm thẳng đứng, chắc chắn và chịu được mọi cấp gió;
Việc lắp đặt phương tiện đo phải tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn và bảo đảm chắc chắn, ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các vật che chắn xung quanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?
- Khi nào được quyền sa thải lao động nam có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định?
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?