Từ ngày 05/02/2025, viên chức chuyên ngành xây dựng gồm có những chức danh nghề nghiệp nào?
Từ 05/02/2025, viên chức chuyên ngành xây dựng gồm các chức danh nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD, thì từ 05/02/2025 viên chức chuyên ngành xây dựng gồm các chức danh sau:
[1] Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
- Kiến trúc sư hạng 1 Mã số: V.04.01.01
- Kiến trúc sư hạng 2 Mã số: V.04.01.02
- Kiến trúc sư hạng 3 Mã số: V.04.01.03
[2] Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
- Thẩm kế viên hạng 1 Mã số: V.04.02.04
- Thẩm kế viên hạng 2 Mã số: V.04.02.05
- Thẩm kế viên hạng 3 Mã số: V.04.02.06
- Thẩm kế viên hạng 4 Mã số: V.04.02.07
Từ 05/02/2025, viên chức chuyên ngành xây dựng gồm các chức danh nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành Xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.
Theo đó, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành Xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét chung như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư này.
3. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:
a) Viên chức xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn). Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;
b) Viên chức xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BXD
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:
+ Viên chức xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 2 ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Viên chức xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 3 ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Lưu ý, Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chế độ ăn đối với phạm nhân nữ có thai đang ở trong trại giam được pháp luật quy định như thế nào?
- Tiêu chí chung về đánh giá xếp loại công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước theo quy định hiện nay?
- Download mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2025 chuẩn nhất? Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản thế nào?
- Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn là mẫu nào? Được cấp lại giấy đăng ký kết hôn khi nào?
- Mẫu tờ trình đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là mẫu nào?