Từ 01/7/2024, Ngân hàng không cấp tín dụng cho khách hàng đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp nào?

Từ 01/7/2024, Ngân hàng không cấp tín dụng cho khách hàng đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp nào?

Từ 01/7/2024, Ngân hàng không cấp tín dụng cho khách hàng đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 22/2019/TT-NHNN (sửa đổi tại Thông tư 09/2024/TT-NHNN) quy định Ngân hàng không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

(1) Tài sản bảo đảm là trái phiếu do tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

(2) Tài sản bảo đảm là trái phiếu của doanh nghiệp mà khách hàng vay để mua trái phiếu của doanh nghiệp đó;

(3) Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

(4) Khách hàng là người có liên quan của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

(5) Khách hàng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, khách hàng là người có liên quan của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

(6) Để đầu tư trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán;

(7) Để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của doanh nghiệp là công ty con của chính ngân hàng đó;

(8) Khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

Từ 01/7/2024, Ngân hàng không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp nào?

Từ 01/7/2024, Ngân hàng không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp nào? (Hình ảnh Internet)

Ngân hàng không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định ngân hàng không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân sau đây:

- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;

Pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần; pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.

Cá nhân, tổ chức nào không được ngân hàng cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho tổ chức, cá nhân sau đây:

(1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; người ra quyết định thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người giám sát hoạt động đoàn thanh tra đang thanh tra tại chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;

(2) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó;

(3) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng đó;

(4) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 134 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;

(5) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó, trừ trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân;

(6) Công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng đó, trừ trường hợp cấp tín dụng cho công ty con là tổ chức tín dụng được chuyển giao bắt buộc.

Lưu ý:

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm (1), (2), (3), (4) và (5) không được vượt quá 05% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Việc cấp tín dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng thông qua, trừ việc cấp tín dụng đối với đối tượng quy định tại (5) thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Việc cấp tín dụng phải được công khai trong tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối tượng quy định tại (6) không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng; đối với tất cả các đối tượng quy định tại (6) không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.

Cấp tín dụng Tải về trọn bộ các văn bản về Cấp tín dụng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để ngân hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? Gửi hồ sơ cấp tín dụng vượt giới hạn bằng hình thức nào?
Pháp luật
Điều kiện để khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá bao nhiêu theo quy định mới?
Pháp luật
Từ 01/7/2024, Ngân hàng ban hành Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý khoản cấp tín dụng phải có tối thiểu nội dung gì?
Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng được xác định từ khi nào theo quy định?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng là gì? Lãi suất áp dụng đối với số tiền lãi chậm trả trong thỏa thuận cấp tín dụng?
Pháp luật
Các khoản cấp tín dụng nào phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?
Pháp luật
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có bắt buộc phải có trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ không?
Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng có được quy định trong thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp tín dụng
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
744 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào