Trường hợp nào thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị bị trừ điểm bài thi thực hành khám máy?

Xin hỏi, Trường hợp nào thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị bị trừ điểm bài thi thực hành khám máy? Văn Tính - Quảng Bình.

Trường hợp nào thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị bị trừ điểm bài thi thực hành khám máy?

Tại mục X Phụ lục XVIII Quy trình thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt ban hành kèm Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:

3.Trừ điểm thực hành khám máy đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
a) Thời gian thực hành vượt quy định theo đề thi từ 1 đến dưới 20 phút: Mỗi phút vượt trừ 02 điểm; nếu vượt từ 20 phút trở lên thi dừng sát hạch và chấm điểm 0;
b) Không làm đủ thủ tục khám máy theo quy định: Trừ 05 điểm;
c) Để xảy ra tai nạn lao động ở mức độ nhẹ: Trừ 05 điểm;
d) Khám sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;
đ) Khám sót chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận khám sót trừ 01 điểm;
e) Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 5,0 điểm.
4. Trừ điểm thực hành khám máy đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt đô thị
a) Thời gian thực hành vượt thời gian quy định theo đề thi từ 1 đến dưới 10 phút: Mỗi phút vượt trừ 01 điểm; nếu vượt từ 10 phút trở lên thi dừng sát hạch và chấm điểm 0;
b) Không thực hiện đúng quy trình tác nghiệp theo quy định: Trừ 03 điểm;
c) Để xảy ra tai nạn lao động chưa đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết: Trừ 03 điểm;
d) Kiểm tra sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;
đ) Kiểm tra thiếu chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận kiểm tra thiếu trừ 01 điểm;
e) Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 03 điểm.

Như vậy, có 06 trường hợp trừ điểm thực hành khám máy đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. Và có 06 trường hợp áp dụng trừ điểm thực hành khám máy đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt đô thị.

trường hợp thí sinh

Trường hợp nào thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị bị trừ điểm bài thi thực hành khám máy? (Hình internet)

Trường hợp nào thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị bị trừ điểm bài thi thực hành lài tàu?

Tại mục X Phụ lục XVIII Quy trình thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt ban hành kèm Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:

5. Trừ điểm thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
a) Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;
b) Báo cáo, hô đáp: Báo cáo, hô đáp thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 03 điểm;
c) Kỹ năng dừng tàu: Mỗi mét dừng trước khoảng cho phép bị trừ 01 điểm, mỗi mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 03 điểm;
d) Thời gian lái tàu trên mỗi khu gian chênh lệch so với quy định trong biểu đồ chạy tàu: Mỗi phút chênh lệch trừ 03 điểm;
đ) Vi phạm quy định về kỹ năng lái tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm;
e) Kỹ năng hãm tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.
6. Trừ điểm thực hành lái tàu trên đường sắt đô thị
a) Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;
b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: Yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch;
c) Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: Sai số giữa cự ly đo bằng mắt và cự ly thật nhỏ hơn hoặc bằng 10 mét không trừ điểm. Đối với cự ly trung bình, cứ mỗi 10 mét vượt quá sai số cho phép trừ 05 điểm. Đối với cự ly dài, cứ mỗi 10 mét vượt quá sai số cho phép trừ 03 điểm;
d) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 mét trừ 03 điểm;
đ) Dừng tàu quá mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 mét trừ 05 điểm;
e) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
g) Thời gian chạy tàu: Tàu đến ga sớm hoặc muộn so với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở lên thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
h) Kỹ năng sử dụng tay ga: Khởi động đoàn tàu không đúng quy định hoặc vi phạm quy tắc thao tác mỗi lần trừ 01 điểm;
i) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: Che đồng hồ tốc độ trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 03 km/h không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ 03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
k) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm; trên mức 5 trừ 15 điểm;
l) Sử dụng thiết bị phanh hãm tự động không đúng quy định mỗi lần trừ 03 điểm. Nếu sử dụng thiết bị phanh hãm tự động ở mức khẩn cấp không có lý do thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
m) Đưa ra biện pháp xử lý hoặc nội dung liên lạc sai khi xử lý tình huống khẩn cấp: Mỗi lần sai trừ tối đa 10 điểm.

Như vậy, có 06 trường hợp trừ điểm thực hành lái tàu đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. Và có 12 trường hợp áp dụng trừ điểm thực hành lái tàu đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt đô thị.

Các trường hợp nào bài thi viết hoặc trắc nghiệm sát hạch phương tiện đường sắt trên giấy bị chấm điểm không?

Tại mục iX Phụ lục XVIII Quy trình thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt ban hành kèm Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:

Các trường hợp bài thi viết hoặc trắc nghiệm trên giấy bị chấm điểm không (0)
Tổ trưởng Tổ sát hạch quyết định việc chấm điểm không (0) trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của sát hạch viên chấm thi đối với một trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh bị đình chỉ sát hạch hoặc bị hủy kết quả sát hạch;
b) Thí sinh có từ hai bài làm trở lên;
c) Bài thi có từ hai loại chữ viết khác nhau trở lên;
d) Bài thi được viết từ hai loại màu mực khác nhau trở lên hoặc viết bằng màu mực không đúng quy định, trừ trường hợp có biên bản xác nhận của sát hạch viên coi thi tại phòng thi;
đ) Bài thi được viết trên giấy nháp, giấy không do sát hạch viên phát.

Như vậy, có 05 trường hợp bài thi viết hoặc trắc nghiệm trên giấy bị chấm điểm không (0) nêu trên.

Thông tư 15/2023/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023

Sát hạch cấp giấy phép lái tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kỹ năng dừng tàu của thí sinh sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có thể bị trừ điểm trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Phương tiện sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cần đáp ứng những yêu cầu gì? Quãng đường sát hạch như thế nào?
Pháp luật
Khi sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt đô thị, thí sinh phải làm gì với nội dung công tác chuẩn bị, báo cáo? Điểm sát hạch nội dung này tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Với kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt, thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị có thể bị trừ điểm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trường hợp nào thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị bị trừ điểm bài thi thực hành khám máy?
Pháp luật
Điều kiện công nhận đạt yêu cầu sát hạch thực hành lái tàu để cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị là gì?
Pháp luật
Sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp đối với lái tàu trên đường sắt đô thị có những nội dung gì?
Pháp luật
Thí sinh sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp với lái tàu trên đường sắt đô thị được công nhận đạt yêu cầu khi nào?
Pháp luật
Thí sinh sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp được công nhận đạt yêu cầu khi nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành lái tàu hiện nay? Thí sinh sát hạch thực hành lái tàu đạt 50 điểm có được công nhận đạt yêu cầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sát hạch cấp giấy phép lái tàu
983 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sát hạch cấp giấy phép lái tàu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sát hạch cấp giấy phép lái tàu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào