Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như thế nào?
Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 70 Mục B Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 có hướng dẫn trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như sau:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
+ Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như thế nào?
Muốn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Căn cứ tiểu mục 70 Mục B Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 có hướng dẫn hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Điều kiện để được kinh doanh hoạt động thể thao là gì?
Về điều kiện chung về kinh doanh hoạt động thể thao, căn cứ Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP và Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP có quy định các điều kiện này gồm:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
Ngoài ra về các điều kiện riêng được quy định cụ thể với từng trường hợp như sau:
(1) Điều kiện riêng kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện (căn cứ Điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
- Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
++ Người hướng dẫn tập luyện thể thao
++ Nhân viên cứu hộ.
++ Nhân viên y tế.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm (căn cứ Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có đủ nhân viên chuyên môn theo, bao gồm:
++ Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
++ Nhân viên cứu hộ;
++ Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
(3) Điều kiện riêng hoạt động thể thao dưới nước (căn cứ Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
- Có nhân viên cứu hộ.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
- Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?