Trình độ cao đẳng có được bổ nhiệm Quản lý dự án đường thủy hạng 2 không? Tiêu chuẩn của Quản lý dự án đường thủy hạng 2 là gì?
Quản lý dự án đường thủy hạng 2 thực hiện mấy nhiệm vụ chính?
Căn cứ Thông tư 43/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT, Quản lý dự án đường thủy hạng 2 có các nhiệm vụ chính như sau:
STT | Nhiệm vụ |
1 | Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định |
2 | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự án |
3 | Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án đường thủy |
4 | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức hướng dẫn, tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
5 | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật |
6 | Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy |
7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao |
Như vậy, trong hoạt động của ngành quản lý dự án đường thủy, Quản lý dự án đường thủy hạng 2 sẽ thực hiện 07 nhiệm vụ nêu trên.
Tương tự Quản lý dự án đường thủy hạng 1, Quản lý dự án đường thủy hạng 2 cũng có quyền tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy.
Trình độ cao đẳng có được bổ nhiệm Quản lý dự án đường thủy hạng 2 không? Tiêu chuẩn của Quản lý dự án đường thủy hạng 2 là gì?
Trình độ cao đẳng có được bổ nhiệm làm Quản lý dự án đường thủy hạng 2 hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Quản lý dự án đường thủy hạng 2 như sau:
Quản lý dự án đường thủy hạng II - Mã số: V.12.51.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
Như vậy, theo điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT nêu trên thì muốn được bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng 2 đòi hỏi phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên trong ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Trình độ cao đẳng được xem là chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Quản lý dự án đường thủy hạng 2.
Ngoài ra, Quản lý dự án đường thủy hạng 2 còn phải đáp ứng thêm 02 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 5 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT.
Quản lý dự án đường thủy hạng 2 được tính lương từ hệ số 4,4 hay 6,2?
Căn cứ theo quy định về việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT nêu trên thì hệ số lương Quản lý dự án đường thủy hạng 2 được tính từ mức 4,40 đến 6,78 theo hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1).
Thông tư 43/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?