Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi? Tải về dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi ở đâu?

Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi? Tải về dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi ở đâu?

Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi?

Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) đang được Bộ Nội vụ lấy ý kiến.

>> Tải về Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi

>> Điểm mới dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi đáng chú ý?

Theo đó, dự thảo Luật sửa đổi gồm 8 Chương, 47 Điều, cụ thể:

- Chương 1: Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 6);

- Chương 2: Đạo đức công vụ, quyền, nghĩa vụ của cán bộ, công chức (từ Điều 7 đến Điều 9);

- Chương 3: Vị trí việc làm (từ Điều 11 đến Điều 14);

- Chương 4: Cán bộ (từ Điều 15 đến Điều 18);

- Chương 5: Công chức (gồm 5 mục, từ Điều 19 đến Điều 34);

- Chương 6: Xử lý kỷ luật (từ Điều 35 đến Điều 39);

- Chương 7: Quản lý cán bộ, công chức (từ Điều 40 đến Điều 44);

- Chương 8: Điều khoản thi hành (từ Điều 45 đến Điều 47).

Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi? Tải về dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi ở đâu?

Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi? Tải về dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi ở đâu? (Hình từ internet)

Cán bộ công chức là ai?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:

- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.”.

- Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Nghĩa vụ của cán bộ, công chức như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định nghĩa vụ của cán bộ, công chức như sau:

*Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân

- Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.

- Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.

- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.

- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

*Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ

- Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.

- Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.

- Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

*Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu

Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ trên, cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;

- Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;

- Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Luật cán bộ công chức TẢI TRỌN BỘ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT CÁN BỘ CÔNG CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi? Tải về dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi ở đâu?
Pháp luật
Điểm mới dự thảo Luật Cán bộ công chức sửa đổi đáng chú ý? Toàn văn dự thảo luật Cán bộ công chức sửa đổi mới nhất?
Pháp luật
Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2023 là Luật nào? Những Nghị định nào được sử dụng để hướng dẫn thi hành Luật Cán bộ công chức 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật cán bộ công chức
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
70 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật cán bộ công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật cán bộ công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào