Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư?

Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư?

Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư?

Ngày 16 tháng 4 năm 2025, Cục Thuế đã ban hành Công văn 634/CT-CS năm 2025 ưu đãi đầu tư.

>> TẢI VỀ Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025

Theo đó, tại Công văn 634/CT-CS năm 2025 hướng dẫn những vướng mắc về ưu đãi đầu tư như sau:

Tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, quy định về thuế suất ưu đãi cụ thể như sau:

Thuế suất ưu đãi
...
3. Thuế suất 20% trong thời gian mười năm áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại các Điểm a, b Khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%.

Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP, quy định như sau:

Miễn thuế, giảm thuế
3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).
...

Cũng tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 57/2021/NĐ-CP) quy định:

Hiệu lực thi hành
...
2. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời điểm cấp giấy phép hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp có thay đổi mà doanh nghiệp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp được quyền lựa chọn hưởng ưu đãi về thuế suất và về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật tại thời điểm được phép đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung cho thời gian còn lại kể từ khi pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành.
...

- Tại điểm 45 Phụ lục Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN (ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP, quy định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 2117142911 thì địa bàn huyện Châu Thành thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

Căn cứ các quy định nêu trên, thì:

- Trường hợp Công ty có dự án đầu tư đáp ứng danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện thực tế Công ty đáp ứng.

- Trường hợp Công ty có thuê nhà xưởng đưa vào sản xuất kinh doanh nhưng bên cho thuê chưa đáp ứng các điều kiện để cho thuê nhà xưởng thì theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC) khoản chi phí thuê nhà xưởng hoặc chi phí khấu hao TSCĐ là nhà xưởng (nếu tài sản này có trích khấu hao) chưa đủ cơ sở để xem xét tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty.

*Trên đây là thông tin về "Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư?"

Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư?

Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xác định nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Nguyên tắc xác định nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.

- Việc phân bổ số thuế phải nộp quy định tại khoản này không áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp có các công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.

03 nhóm đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm những ai?

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 như sau:

(1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này, bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

(2) Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

(3) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Ưu đãi đầu tư TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư? Tải về Công văn 634/CT-CS 2025 về ưu đãi đầu tư?
Pháp luật
Doanh nghiệp mới thành lập ở địa bàn khó khăn thì có được hưởng ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Thủ tục đề xuất cơ chế ưu đãi đầu tư theo Quyết định 891 của Bộ Xây dựng thực hiện ở cấp tỉnh như thế nào?
Pháp luật
Dự án công trình thủy điện mới thành lập tại tỉnh Gia Lai có thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư không và được hưởng những ưu đãi gì?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định được miễn thuế nhập khẩu? Không áp miễn thuế đối với dự án nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên có được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Pháp luật
Dự án đầu tư tại khu công nghiệp có được hưởng ưu đãi đầu tư không? Hình thức ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp là gì?
Pháp luật
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin có được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định hay không?
Pháp luật
Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư trong Luật Đầu tư? Ngành, nghề nào được ưu đãi đầu tư và địa bàn nào được ưu đãi đầu tư? Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giá cho thuê lại đất công nghiệp được hưởng ưu đãi đầu tư đối với dự án dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ưu đãi đầu tư
29 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào