Toàn bộ 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 tăng thêm một khoản thu nhập khi cải cách tiền lương?
- Toàn bộ 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 tăng thêm một khoản thu nhập khi cải cách tiền lương?
- 05 Bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương ra sao?
- Khoản phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được hưởng từ 01/7/2024?
- Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là ai?
Toàn bộ 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 tăng thêm một khoản thu nhập khi cải cách tiền lương?
>> Toàn bộ 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024?
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15 đề cập sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018.
Theo tinh thần của Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, có đưa ra nội dung cải cách về việc thiết kế cơ cấu tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang khi cải cách tiền lương như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Theo đó, từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương, bảng lương mới cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thiết kế như sau:
Lương = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có)
Trong đó tỷ lệ các khoản trong cơ cấu tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
- Lương cơ bản(chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương)
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương)
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Như vậy, theo như nội dung nêu trên thì ngoài các khoản thu nhập từ tiền lương và phụ cấp như hiện nay, sau khi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024 cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có thể sẽ được hưởng thêm một khoản thu nhập từ tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp) trong 05 bảng lương mới theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018.
Toàn bộ 5 bảng lương theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 tăng thêm một khoản thu nhập khi cải cách tiền lương? (Hình từ internet)
05 Bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương ra sao?
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 có đưa ra nội dung cải cách tiền lương sẽ xây dựng 05 bảng lương theo vị trí việc làm áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
05 Bảng lương mới chính thức áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang gồm có như sau:
Bảng lương 01: Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã Bảng lương 02: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo Bảng lương 03: Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm) Bảng lương 04: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an Bảng lương 05: Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay). |
Tuy nhiên, về bảng lương cụ thể chi tiết thì đến thời điểm hiện tại vẫn chưa dự thảo, văn bản chính thức quy định mức lương cụ thể trong 05 bảng lương áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
>> Hệ số lương quân đội 2024? Bảng lương mới quân đội từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương ra sao?
Khoản phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được hưởng từ 01/7/2024?
Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 khi thực hiện cải cách tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được hưởng 9 loại phụ cấp theo chế độ tiền lương mới bao gồm:
- Phụ cấp kiêm nhiệm;
- Phụ cấp thâm niên vượt khung;
- Phụ cấp khu vực;
- Phụ cấp trách nhiệm công việc;
- Phụ cấp lưu động;
- Phụ cấp theo nghề;
- Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn;
- Phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính;
- Phụ cấp áp dụng riêng đối với lực lượng vũ trang.
Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là ai?
- Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019, quy định công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ vào Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
1. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Như vậy căn cứ theo quy định trên, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm 03 lực lượng đó là Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?