Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024?

Ngày 17/6/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Tại Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2, mã số V.10.05.16 áp dụng từ ngày 01/08/2024 như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III, mã số V.10.05.17.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL).

Theo đó, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 như sau:

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2, mã số V.10.05.16 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa (sau đây viết tắt là Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL) bao gồm:

(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (khoản 2 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL)

- Có bằng đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực di sản văn hóa

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.

(2) Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 (khoản 4 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL):

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 3 hoặc tương đương đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II áp dụng từ ngày 01/08/2024?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ di sản viên hạng 2 hiện nay được quy định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về nhiệm vụ di sản viên hạng 2 như sau:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

- Chủ trì hoặc tham gia hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

- Xây dựng đề án, đề cương trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, phương án bảo tồn di tích; tổ chức thực hiện trưng bày các chủ đề trọng tâm của bảo tàng.

- Xây dựng đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động tuyên truyền, giáo dục tại bảo tàng, di tích; trực tiếp thực hiện công tác tuyên truyền đối với các đối tượng nghiên cứu, tham quan có yêu cầu nghiệp vụ chuyên sâu.

- Tổ chức kiểm kê, xây dựng đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể. Tổ chức thực hiện các cuộc khảo sát, sưu tầm, khai quật khảo cổ được giao;

- Tham gia tổng kết đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình, quy phạm về các hoạt động nghiệp vụ, kỹ thuật bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

- Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho di sản viên hạng dưới.

Di sản viên hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào về năng lực chuyên môn?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

- Am hiểu kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình, quy phạm về các hoạt động nghiệp vụ, kỹ thuật bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa được giao tham mưu, quản lý

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

Di sản viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 1 áp dụng từ ngày 01/08/2024?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào và có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 3 thực hiện những nhiệm vụ gì và có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ nào và được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trở thành di sản viên hạng II? Cách xếp lương di sản viên hạng II được quy định như thế nào?
Pháp luật
Di sản viên hạng 3 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 2 cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Di sản viên hạng 1 chuyên ngành di sản văn hóa yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn như thế nào?
Pháp luật
Di sản viên hạng 4 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Di sản viên
1,468 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Di sản viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Di sản viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào