Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022: Các phương pháp thử nghiệm đối với ống mềm kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động?
- Yêu cầu về các thiết bị thử nghiệm đối với ống mềm bằng kim loại?
- Thử nghiệm ăn mòn sương muối đối với ống mềm bằng kim loại?
- Thử nghiệm khả năng chịu áp suất thủy lực (áp suất thấp) đối với ống mềm bằng kim loại?
- Thử nghiệm khả năng chịu áp suất thủy lực (áp suất cao) đối với ống mềm bằng kim loại?
- Thử nghiệm biến dạng theo chiều dài đối với ống mềm bằng kim loại?
Yêu cầu về các thiết bị thử nghiệm đối với ống mềm bằng kim loại?
Căn cứ theo quy định tại Mục 6.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử quy định yêu cầu các thiết bị thử nghiệm cụ thể như sau:
Sử dụng thước đo có độ chính xác đến 0,5% để đo đường kính và thước đo có độ chính xác tới 1mm để đo chiều dài ống mềm bằng kim loại.
Đối với các thử nghiệm nêu tại các điều 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 sử dụng thiết bị đo áp suất có cấp chính xác không nhỏ hơn 2,5, giới hạn đo gần nhất nhưng không nhỏ hơn 1,5 lần áp suất lớn nhất cần đo. Đối với thử nghiệm tổn thất áp suất (điều 6.10) sử dụng thiết bị đo áp suất có khả năng đo được áp suất lớn nhất của hệ thống thử, nhưng không vượt quá 1,5 lần giá trị đó, đảm bảo đo mức áp suất chênh lệch có độ chính xác đến 0,2 %.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022: Các phương pháp thử nghiệm đối với ống mềm kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động?
Thử nghiệm ăn mòn sương muối đối với ống mềm bằng kim loại?
Đối với việc thử nghiệm ăn mòn sương muối thì tại Mục 6.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử quy định cụ thể là ống mềm bằng kim loại được thử nghiệm sương muối theo quy trình nêu tại ISO 9227 trong năm chu kỳ, mỗi chu kỳ bao gồm 8 h tiếp xúc trong máy thử và ngừng tiếp xúc trong máy thử 16 h sau đó.
Thử nghiệm khả năng chịu áp suất thủy lực (áp suất thấp) đối với ống mềm bằng kim loại?
Mục 6.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử quy định về thử nghiệm khả năng chịu áp suất thủy lực (áp suất thấ) cụ thể là ống mềm bằng kim loại được cố định thẳng. Trước khi tiến hành thử nghiệm, ống được đổ đầy nước để loại bỏ hết khí dư. Một đầu ống bịt kín, đầu còn lại được nối với hệ thống tăng áp thủy lực. Áp suất trong ống được tăng lên bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của ống mềm bằng kim loại trong thời gian 5 min
Thử nghiệm khả năng chịu áp suất thủy lực (áp suất cao) đối với ống mềm bằng kim loại?
Đối với dạng thử nghiệm khả năng chịu áp suất thủy lực (áp suất cao) thì tại Mục 6.4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử quy định rằng ống mềm bằng kim loại được cố định thẳng. Trước khi tiến hành thử nghiệm, ống được đổ đầy nước để loại bỏ hết khí dư. Một đầu ống bịt kín, đầu còn lại được nối với hệ thống tăng áp thủy lực. Áp suất trong ống tăng lên bằng 4 lần áp suất làm việc lớn nhất của ống mềm bằng kim loại trong thời gian 1 min.
Thử nghiệm biến dạng theo chiều dài đối với ống mềm bằng kim loại?
Căn cứ theo quy định tại Mục 6.5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13455:2022 về Phòng cháy chữa cháy - Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử quy định về thử nghiệm biến dạng theo chiều dài cụ thể là việc ống mềm bằng kim loại được cố định thẳng. Đo chiều dài L0 (mm) của ống mềm bằng kim loại. Một đầu ống mềm bằng kim loại được nối vào hệ thống tăng áp thủy lực qua van khóa, trước khi thử nghiệm, xả hết khí dư trong ống sau đó bịt kín một đầu ống còn lại. Tạo áp lực nước gấp 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của ống mềm bằng kim loại trong thời gian 1 min rồi xả hết áp lực trong ống. Sau thời gian 5 min đo chiều dài L1 (mm) của ống mềm bằng kim loại. Tính độ giãn dài trên 1 mét ống và độ giãn dài của ống mềm bằng kim loại theo công thức sau.
- Độ giãn dài trên 1 mét ống mềm kim loại (mm/m) = 1 000 x (L1 - L0)/ L0;
- Độ giãn dài của ống mềm kim loại (mm) = L1 - L0.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở là mẫu nào theo quy định?
- Chuyển ngoại tệ được tặng từ nước ngoài vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng tại Việt Nam có được hay không?
- Nội dung và chương trình bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước từ ngày 01/7/2024 tại Thông tư 39/2024/TT-BTC như thế nào?
- Quỹ bình ổn giá xăng dầu được mở tại đâu và ai chịu trách nhiệm quản lý số dư của Quỹ theo quy định?
- Từ ngày 01/7/2024, sử dụng thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử như thế nào?